30 câu hỏi
Đột biến gen làm biến đổi:
số lượng phân tử ADN
số lượng, thành phần hoặc trình tự sắp xếp các gen
số lượng, thành phần hoặc trình tự 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit
cấu trúc và số lượng NST
Đột biến gen là những biến đổi:
nhỏ trong cấu trúc của gen
liên quan đến một số nuclê
liên quan đến 1 hay một số cặp nuclêôtit
liên quan đến 1 nuclêôtit
Đột biến điểm là những biến đổi:
nhỏ trong cấu trúc của gen
liên quan đến một cặp nucl
liên quan đến 1 hay một số cặp nuclêôtit
liên quan đến 1 nuclêôtit
Thể đột biến là những cá thể mang:
ĐB làm biến đổi vật chất DT
ĐB đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
Các biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của ngoại cảnh
ĐB lặn đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
Nếu các gen lặn đều là gen đột biến thì kiểu gen nào sau đây được gọi là thê đột biến?
AaBbCcDd
AAbbCCDD
AaBBCcDd
AaBbCCDD
Nguyên nhân gây đột biến gen do:
các bazơ nitơ bắt cặp sai NTBS trong tái bản ADN, do sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của môi trường
sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của môi trường
sự bắt cặp không đúng, tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường
tác nhân vật lí, tác nhân hoá học của môi trường trong hay môi tường ngoài cơ thể
Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theo NTBS khi ADN nhân đôi là:
thêm một cặp nuclêôtit
thêm 2 cặp nuclêôtit
mất một cặp nuclêôtit
thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác
Nguồn nguyên liệu chủ yếu phục vụ công tác chọn giống là các đột biến
nhân tạo vì có tần số cao
tự nhiên vì có tần số cao
tự nhiên vì có tần số thấp
nhân tạo vì có tần số thấp
Đột biến thay thế cặp A_T bằng cặp G_X do chất 5-BU gây ra. Ở một lần nhân đôi của ADN có chất 5-BU liên kết với A, thì sau bao nhiêu lần nhân đôi nữa thì mới tạo được gen đột biến đầu tiên?
2
3
4
5
Sự phát sinh đột biến thường bắt đầu là sự thay đổi:
nhiều cặp nuclêôtit nào đó trên phân tử ADN
nhiều nuclêôtit trên một mạch của phân tử ADN
một cặp nuclêôtit nào đó trên phân tử ADN
một nuclêôtit trên một mạch của phân tử ADN
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do:
mã di truyền có tính thoái hoá
mã di truyền có tính phổ biến
mã di truyền có tính đặc hiệu
mã di truyền là mã bộ ba
Mức độ có hai hay có lợi của đột biến gen phụ thuộc vào:
cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen
điều kiện sống của sinh vật
mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đặc điểm biểu hiện của đột biến gen là
riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng
biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định
riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, có hướng
riêng lẻ, đột ngột, có lợi và vô hướng
Trình tự biến đổi nào dưới đây là đúng: Thay đổi trình tự nuclêôtit trong gen cấu trúc ->
thay đổi trình tự nu trong mARN -> thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi tính trạng
thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi trình tự nu trong mARN -> thay đổi tính trạng
thay đổi trình tự nu trong tARN thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi tính trạng
thay đổi trình tự nu trong rARN -> thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi tính trạng
Ý nghĩa của đột biến gen là
nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá
nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá
nguồn nguyên liệu bổ sung của quá trình chọn giống và tiến hoá
nguồn biến dị giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước môi trường
Điều khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
Phần lớn đột biến điểm thường có lợi
Phần lớn đột biến điểm thường có hại
Phần lớn đột biến điểm thường vô hại
Phần lớn đột biến điểm thường tạo gen trội
Một đột biến gen làm thay đổi thay đổi thành phần nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen nhưng số liên kết H2 của gen không đổi. Đột biến thuộc dạng:
thay thế 1 cặp A_T bằng cặp G_X
thay thế 1 cặp G_X bằng cặp A_T
thay thế 1 cặp nuclêôtit cùng loại
thay thế 2 cặp G_X bằng 3 cặp A_T
Một gen xảy ra đột biến điểm làm giảm đi 2 liên kết H . Đột biến này thuộc dạng:
mất 1 cặp nuclêôtit
thêm 1 cặp nuclêôtit
thay thế 1 cặp nuclêôtit cùng loại
thay thế 1 cặp nuclêôtit khác loại
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – . Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 (tính từ bộ ba mở đầu) trong gen mã hóa đoạn prôtêin nói trên thì đoạn prôtêin tương ứng do gen đột biến mã hóa có trình tự axit amin là:
mêtiônin - alanin – lizin – lơxin –
mêtiônin – alanin – valin – lơxin –
mêtiônin – lizin – valin – lơxin –
mêtiônin - alanin – valin – lizin –
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin – lơxin- alanin - lizin - valin -. Nếu xảy ra đột biến điểm tạo alen mới làm chuỗi polipeptit không được tổng hợp do hình thành bộ ba kết thúc ngay sau bộ ba mở đầu. Tính từ bộ ba mở đầu thì đột biến xảy ra là:
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở vị trí thứ 4
thay thế cặp A-T bằng cặp T - A ở vị trí thứ 4
thay thế cặp A - T bằng cặp G - X ở vị trí thứ 5
thay thế cặp A - T bằng cặp T - A ở vị trí thứ 5
Vật chất di truyền của vi khuẩn là 1 phân tử
ADN xoắn kép, liên kết với histon tạo thành NST
ARN trần, mạch vòng
ADN trần, xoắn kép, mạch vòng
ADN vòng, liên kết với histon tạo thành NST
Phát biểu sai về vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực:
Mỗi loài có bộ NST đặc trưng
NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin
Mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN quấn 1 vòng quanh 8 phân tử histon
Mỗi NST kép gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất) và 1 eo thứ 2 (nơi tổng hợp rARN
Mỗi NST đơn chứa:
1 phân tử ADN và các phân tử histon
2 phân tử ADN và 1 phân tử histon
1 phân tử ADN và 1 phân tử histon
2 phân tử ADN và nhiều phân tử histon
Mỗi crômatit có bề ngang là:
11 nm
30 nm
700 nm
1400 nm
Trong quá trình phân bào, tổ hợp ADN và histon tạo thành sợi có đường kính 300 nanomet gọi là:
crômatit
ống siêu xoắn
sợi nhiễm sắc
sợi cơ bản
Loại đột biến làm thay đổi trình tự các gen trên 1 NST là:
đảo đoạn NST
lặp đoạn NST
đảo đoạn và lặp đoạn NST
đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 NST
Hiện tượng lặp đoạn có thể do:
một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác của NST đó
1 đoạn NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ
1 đoạn của NST này bị đứt ra gắn vào NST khác không tương đồng
tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng
Hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ là do:
một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác của NST đó
1 đoạn NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ
1 đoạn của NST này bị đứt ra gắn vào NST khác không tương đồng
tiếp hợp,trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng
Thực chất đột biến cấu trúc NST là thay đổi:
trình tự các gen trên NST
thành phần gen trên NST
số lượng trên NST
trình tự, thành phần và số lượng gen trên NST
Đột biến mất đoạn lớn NST thường:
gây chết
mất khả năng sinh sản
tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
ít ảnh hưởng đến sức sống
