30 câu hỏi
Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở
cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không
sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh
xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh
cả A, B và C đúng
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ:
trước sinh
sắp sinh
mới sinh
sau sinh
Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là:
công nghệ tăng sinh sản ở động vật
công nghệ nhân giống vật nuôi
công nghệ nhân bản vô tính động vật
công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền
Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?
1
2
3
4
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân
Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân
Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi
Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:
công nghệ tế bào
công nghệ sinh học
công nghệ gen
công nghệ vi sinh vật
Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra:
vectơ chuyển gen
biến dị tổ hợp
gen đột biến
ADN tái tổ hợp
Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là:
restrictaza
ligaza
ADN-pôlimeraza
ARNpôlimeraza
Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong:
nhân tế bào các loài sinh vật.
nhân tế bào tế bào vi khuẩn
tế bào chất của tế bào vi khuẩn
ti thể, lục lạp
Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là:
kĩ thuật chuyển gen
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
kĩ thuật tổ hợp gen
kĩ thuật ghép các gen
Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
thao tác trên gen
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
kĩ thuật chuyển gen
thao tác trên plasmit
Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là:
có tốc độ sinh sản nhanh
dùng làm vectơ thể truyền
có khả năng xâm nhập và tế bào
phổ biến và không có hại
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là:
E. coli
virút
plasmit
thực khuẩn thể
Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra:
các phân tử ADN tái tổ hợp
các sản phẩm sinh học
các sinh vật chuyển gen
các chủng vi khuẩn E. coli có lợi
Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của:
tế bào cho vào ADN của plasmit
tế bào cho vào ADN của tế bào nhận
plasmít vào ADN của tế bào nhận
plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn
Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học:
chọn thể truyền có gen đột biến
chọn thể truyền có kích thước lớn
quan sát tế bào dưới kính hiển vi
chọn thể truyền có các gen đánh dấu
Nhận định nào sau đây là đúng?
Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn
Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza
Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza
Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự
Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào
dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập
dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?+
ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho
ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận
ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho
ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận
Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là
tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận
ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
Nằm trong nhân tế bào
Có cấu trúc xoắn vòng
Có khả năng tự nhân đôi
Có số lượng nuclêôtit như nhau
Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó
chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn
ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể
ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
(M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản
(M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh
(M): virút, (N): cấu tạo đơn giản
(M): virút, (N): sinh sản rất nhanh
Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
phân tử
tế bào
quần thể
cơ thể
Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
ADN
ARN
Protêin
Nhiễm sắc thể
Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
Muối CaCl2
Xung điện
Muối CaCl2 hoặc xung điện
Cônxixin
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu
Tạo ra cừu Đôly
Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín
Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp
Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn
Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao
Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người
