85 câu hỏi
Những lựa chọn nào sau là phương thức thâm nhập thị trường quốc tế, ngoại trừ:
Xuất khẩu
Tiêu chuẩn hóa
Cấp phép
FDI
Thị trường quốc tế bao gồm:
Thị trường đa quốc gia
Thị trường khu vực
Thị trường toàn cầu
Cả 3 nhóm thị trường
Yếu tố nào sau đây thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của mỗi quốc gia:
Luật pháp
Chính trị
Hệ thống văn bản pháp luật
Văn hóa
Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:
Bên trong – bên ngoài
Sơ cấp – thứ cấp
Sơ cấp, bên trong – thứ cấp, bên ngoài
Sơ cấp, thứ cấp – bên trong, bên ngoài
Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là:
Việc di chuyển sản phẩm qua biên giới quốc gia
Phạm vi hoạt động mở rộng
Chịu tác động phức tạp của nhiều yếu tố môi trường
Lợi nhuận thấp
Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau, ngoại trừ:
Bảo hộ sản xuất trong nước
Tăng ngân sách
Chuyển hướng thương mại quốc tế
Có… các nguyên tắc lựa chọn phương thức TNTTQT
3
4
5
6
Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
GNP
Hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài
Mô hình phát triển của ngành kinh doanh
Nhượng quyền thương mại và cấp phép:
Đều là hợp đồng cho phép sở hữu trí tuệ
Đều có nội dung nhượng quyền/cấp phép khá toàn diện
Đều kèm theo các đặc quyền kinh doanh
Cả 3 lựa chọn trên đều sai
Trong nghiên cứu Marketing ở thị trường nước ngoài, so với thông tin thứ cấp thì thông tin sơ cấp là:
Chính xác hơn
Dễ sai sót hơn
Dễ thu thập hơn
Tốn kém hơn trong khâu thu thập
Những câu hỏi : Ai thu thập thông tin? Thông tịn thu thập với mục đích gì? Phương pháp thu thập thông tin? Có thể cho chúng ta cơ sở để đánh giá….của thông tin ở thị trường nước ngoài.
Độ tin cậy của thông tin
Tính xác thực của thông tin
Độ tin cậy và tính xác thực của thông tin
Tiêu chí khác (ko phải độ tin cậy và tính xác thực)
Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:
Thuế và phí đánh trực tiếp vào hh nhập khẩu
Thuế và phí đánh vào hh nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị trường chưa/không hoàn hảo
Các hàng rào kỹ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng hàng hóa từ các quốc gia khác
Cả 3 lựa chọn trên đều đúng
Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới….thông tin:
Tính xác thực của thông tin
Độ tin cậy của thông tin
Sự sẵn có của thông tin
Yếu tố môi trường nào quyết định sự hấp dẫn của thị trường quốc tế?
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị pháp luật
Môi trường công nghệ
Môi trường cạnh tranh
Hình thức liên doanh nào mà theo đó một công ty liên doanh với nhiều công ty khác là:
Liên doanh hỗn hợp
Liên doanh mạng lưới
Liên doanh chiến lược
Cả 3 hình thức liên doanh trên đều có đặc điểm chung là việc một công ty liên doanh với nhiều công ty khác
Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với Việt Nam là:
Dễ như nhau
Khó như nhau
Khó hơn
Dễ hơn
Trong Franchising, nhiệm vụ quản lý vốn thuộc về:
Bên được cấp phép
Bên cấp phép
Cả bên cấp phép và bên được cấp phép
Đối tác thứ 3 (ko phải bên cấp phép và bên được cấp phép)
Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất thế giới:
Nhật
Trung Quốc
Mỹ
Đức
Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà (home country) – có tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế:
Hạn chế nhập khẩu
Quy định tỉ lệ nội địa hóa
Kiểm soát về giá
Hạn ngạch xuất khẩu tự nguyện
Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là:
Dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị
Hệ thống thông tin
Phần cứng/phần mềm của máy tính
Bí quyết sản xuất kinh doanh
Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài:
Thu thập dữ liệu
Chọn phương pháp nghiên cứu
Bảo toàn và bảo mật dữ liệu
Lập kế hoạch nghiên cứu
Đây được coi là một trong những đặc điểm của nguyên tắc thưục dụng khi thâm nhập thị trường quốc tế:
Kinh doanh với chính sách tối thiểu hóa rủi ro
Lựa chọn phương án tối ưu nhất để kinh doanh dựa trên yếu tố chi phí và doanh thu dự kiến
cả 2 lựa chọn trên đều đúng
cả 2 lựa chọn trên đều sai
Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh toán của chi nhánh/công ty con tới công ty mẹ:
rủi ro bất ổn
rủi ro sở hữu
rủi ro hoạt động
rủi ro chuyển giao
Hình thức cao nhát của việc tham gia vào thị trường toàn cầu là…..và toàn bộ hoạt động của TNCs ở thị trường nước ngoài.
Sáp nhập
Sở hữu 100% vốn
Nhượng quyền
Liên doanh
Phương thức thị trường nào hàm chứa rủi ro thấp nhất?
Cấp phép
Nhượng quyền
Liên doanh
FDI
Đây là đặc điểm của đại lý nước ngoài:
Có quyền sở hữu hàng hóa
Là một đơn vị độc lập
Nguồn thu từ phí và hoa hồng kinh doanh
Được quyền lựa chọn sử dụng thương hiệu cá nhân
Chiến lược tiêu chuẩn hóa quảng cáo sẽ bất khả thi nếu không đạt được điều kiện sau:
Khả năng nhận diện
Mức độ khác biệt trong phản hồi
Quy mô thị trường
Tất cả các điều kiện này đều không ảnh hưởng đến quyết định tiêu chuẩn hóa quốc tế
Tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế và những bất lợi tương đối đối với các nước sáng tạo ra các sản phẩm mới là đặc điểm của pha này trong vòng đời sản phẩm quốc tế:
Pha 0: đổi mới trong nước
Pha 1: đổi mới ngoài nước
Pha 2: trưởng thành
Pha 3: nhân rộng khắp trên thế giới
Pha 4: đổi mới đảo ngược
Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống phân phối quốc tế
Chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường kinh doanh quốc tế
Thiết lập đơn giản không tốn chi phí
Có sự khác nhau về chức năng hoạt động phân phối của trung gian phân phối ở các thị trường
Để xác định hành vi bán phá giá của một quốc gia trên thị trường quốc tế, ngoài biên độ bán phá giá…
Không còn căn cứ nào khác
Không cần căn cứ nào khác
Cần xác định thêm khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu
Đây là đặc điểm của chiến lược sản phẩm tiêu chuẩn hóa:
Sản phẩm nội địa được đưa ra thị trường quốc tế nguyên bản hoặc cải thiện không đáng kể
Sản phẩm nội địa được thay đổi để thích nghi với thị trường nước ngoài
Sản phẩm được thiết kế cho từng thị trường
Sản phẩm được thiết kế cho sự tương đồng về mặt thị hiếu, nhu cầu của khách hàng quốc tế
Thuế quan của các quốc gia ảnh hưởng tới chiến lược…của doanh nghiệp:
Tiêu chuẩn hóa
Địa phương hóa
Giá
Truyền thông
Nếu giữa các phân khúc trong một thị trường quốc tế không có sự kahsc nhau thì doanh nghiệp nên lựa chọn:
Thương hiệu của nhà sản xuất
Thương hiệu tòan cầu
Thương hiệu đơn
Không cần phát triển thương hiệu cho sản phẩm
Việc sa thải một trung gian phân phối là:
Hết sức đơn giản
Không thể khi trung gian được pháp luật bảo vệ
Không thể thực hiện được
Cần thiết khi doanh nghiệp có thể
Kênh phân phối đơn giản thường xuất hiện ở các quốc gia…
Kém phát triển
Đang phát triển
Phát triển
Kém phát triển và đang phát triển
Đây là yếu tố đòi hỏi bao bì trong Marketing quốc tế bắt buộc phải có sự thay đổi.
Sự khác biệt của đơn vị đo lường
Thói quen tiêu dùng
Ngôn ngữ
Văn hóa
Đây là hoạt động không thuộc quá trình phát triển sản phẩm mới:
Phân tích kinh doanh
Phát triển sản phẩm
Thử nghiệm Marketing
Thương mại hóa sản phẩm
Định vị toàn cầu
Sản phẩm tiêu chuẩn hóa thường có đặc điểm sau đây:
Hiệu quả nhưng không hiệu suất
Hiệu suất nhưng không hiệu quả
Hiệu suất và hiệu quả
Đây là lý do vì sao các doanh nghiệp của Mỹ cho rằng sản phẩm được thiết kế cho người Mỹ là ưu việt và được người tiêu dùng trên toàn thế giới ưa chuộng.
Hội chứng ô tô cỡ lớn
Hội chứng vô lăng bên trái
Thuyết vị chủng
Hội chứng quốc gia tiên phong
Thuyết toàn cầu hóa
Biên độ phá giá là:
Khoảng chênh lệch giữa giá nội địa và giá xuất khẩu
Là giá bán tại thị trường quốc tế
Là giá bán tại thị trường nội địa
Tất cả lựa chọn trên đều đúng
Theo thống kê của ZenithOptimedia (2016), tỉ lệ tăng trưởng về chi phí dành cho quảng cáo của Việt Nam trong năm 2016 so với 2015 là…so với Mỹ:
Cao hơn
Thấp hơn
Ngang bằng
Không có kết quả so sánh
Cơ sở để xác định giá sàn cho việc bán sản phẩm tại thị trường nước ngoài khác nhau là:
Nhu cầu thị trường
Nhu cầu thị trường và bản chất và cường độ cạnh tranh trên thị trường đó
Bản chất và cường độ cạnh tranh trên thị trường đó
Chi phí sản xuất sản phẩm tại từng thị trường
Đây là quốc gia có chi phí cho quảng cáo lớn nhất thế giới:
Mỹ
Nhật
Hàn
Pháp
Đức
Mối quan hệ giữa chi phí dành cho quảng cáo và mức độ phát triển kinh tế của một quốc gia là:
Tích cực (thuận chiều)
Tiêu cực (nghịch chiều)
Trung tính
Khó dự đoán
Đây là đặc điểm của thương hiệu toàn cầu, ngoại trừ:
Cắt giảm chi phí quảng cáo
Dựa trên giả định tính đồng nhất của thị trường
Dễ nhận diện
Hạn chế ý nghĩa tiêu cực khi dịch sang ngôn ngữ bản địa
So với thành phần khác cảu chiến lược Marketing hỗn hợp như thương hiệu và sản phẩm thì quảng cáo quốc tế có khả năng tiêu chuẩn hóa…
Thấp nhất
Cao nhất
Ngang bằng
Không thể xác định
Đây được coi là hạn chế của chiến ược tiêu chuẩn hóa sản phẩm:
Kìm hãm sự sáng tạo
Tăng chi phí sản xuất
Không có lợi thế từ kinh tế quy mô
Tăng chi phí sản xuất và không có được ợi thế từ kinh tế quy mô
Chi phí sản xuất có xu hướng bắt đầu giảm (tại các nước sang tạo ra sản phẩm mới) là đặc điểm của pha này trong IPLC:
Pha 0:
Pha 1: Đổi mới ngoài nước
Pha 2
Pha 3
Pha 4
Đây không phải là một trong những kiểu bán phá giá trên thị trường quốc tế:
Bán phá giá bền vững
Bán phá giá chớp nhoáng
Bán phá gía định kỳ
Bán phá giá không thường xuyên
Máy rửa bán không thông dụng, ít được ưa chuộng ở thị trường Việt Nam là do yếu tố nào sau đây tác động?
Lợi thế tương đối
Tính tương hợp
Khả năng trải nghiệm
Giá
Nếu giữa các thị trường quốc tế là không có sự khác nhau thì doanh nghiệp nên lựa chọn:
Thương hiệu của nhà sản xuất
Thương hiệu toàn cầu
Thương hiệu chùm
Không cần phát triển thương hiệu cho sản phẩm
Đây là đặc điểm của sản phẩm tác động tiêu cực đến việc chap nhận sản phẩm:
1.Sự phức tạp
2.Khả năng quan sát
3.Khả năng trải nghiệm
4.Khả năng chia nhỏ sản phẩm
5.Giá
1,2,3
1,5
1,4,5
1,2,5
1
Đây là sản phẩm gần như không tuân theo những hiện tượng được giải thích trong IPLC.
Máy chữ
Máy tính
Máy rửa bát
Hệ thống điều hòa
Điện thoại di động
Điểm khác nhau lớn nhất giữa thị trường xám và thị trường đen là:
Thị trường đen là một phần của hoạt động kinh tế liên quan tới việc kinh doanh bất hợp pháp, trong khi thị trường xám đề cập tới dòng lưu thông hàng hóa qua các kênh phân phối không chính thức
Thị trường đen có thể là đối tượng của việc kinh doanh hàng hóa bất hợp pháp nhưu vũ khí, thuốc phiện
Hàng háo thuộc thị trường xám là không bất hợp pháp nhưng hàng háo cảu thị trường đen có thể là bất hợp pháp
Tất cả các lựa chọn đều đúng
Đây không phải là một trong những tiêu chuẩn bắt buộc phải có để đi đến quyết định thích nghi thông điệp quảng cáo quốc tế.
Khả năng nhận diện
Tính khả thi
Mức độ khác biệt trong phản hồi
Quy mô thị trường
Tất cả các điều kiện trên đều ảnh hưởng
Đây à sản phẩm đòi hỏi phải được thích nghi nhiều nhất ở thị trường nước ngoài
Máy ghi âm
Ô tô
Phim
Đồng hồ
Theo lý thuyết IPLC, một sản phẩm được sáng tạo ra cuối cùng sẽ trở thành:
Quốc gia nhập khẩu thuần túy
Quốc gia xuất khẩu tuyệt đối
Quốc gia xuất khẩu tương đối
Quốc gia độc quyền về sản phẩm
Việc các doanh nghiệp Việt Nam bán sản phẩm trên Amazon.com thông qua sự hỗ trợ của website thương mại điện tử Fado là biểu hiện của kênh phân phối:
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp – trực tuyến
Xuất khẩu trực tiếp – trực tuyến
Bán phá giá tác động….đến thị trường nước nhập khẩu
Tích cực
Tiêu cực
Cả tích cực và tiêu cực
Không đáng kể
Đây không phải là đặc điểm của quảng cáo toàn cầu:
Hấp dẫn toàn cầu
Sẵn sàng cho khả năng thích ứng
Phù hợp với địa phương
Sử dụng quảng cáo nội địa để quảng cáo quốc tế ( như quan điểm của trung tâm quốc gia – Ethnocentric)
Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.
Theo cấu trúc
Theo hoạt động
Theo hành vi
Theo địa lý
So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc tế là:
Bao gồm nhiều công đoạn hơn
Cần kiểm định kỹ càng hơn
Tốn kém hơn
Khó khăn và phức tạp hơn
Nhận định nào sau đây là đúng:
Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc gia nên sản phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến lược marketing hỗn hợp.
Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của marketing quốc tế.
cả a và b đều đúng
cả a và b đều sai
Đâu là tình huống thể hiện đầy đủ yêu cầu nghiên cứu marketing quốc tế? (1). Một doanh nghiệp Việt Nam có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam (2). Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam (3). Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Hàn Quốc (4). Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Việt Nam
1 và 4
1, 2, 3, và 4
1, 3 và 4
4
Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:
Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.
Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.
Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự tin cậy của khách hàng.
Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước ngoài phụ thuộc vào
Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường
Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài
Phương pháp thu thập dữ liệu
Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng liên doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn.
sự khác biệt về pháp luật và văn hóa quá lớn
hành vi tiêu dùng cá biệt
tình hình chính trị không ổn định
sức mua lớn
Tính ... của ... thể hiện ở việc bên được cấp phép sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp với người cấp phép trên thị trường xuất khẩu.
Tích cực/Nhượng quyền
Tích cực/Cấp phép
Tiêu cực/Nhượng quyền
Tiêu cực/Cấp phép
Khi tiến hành Marketing quốc tế, mọi hoạt động từ sản xuất đến bán hàng của công ty đều căn cứ vào:
Nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài
Lượng hàng bán dư thừa trong nước
Cả 2 ý kiến trên
Căn cứ để xác định Marketing quốc tế là dựa vào:
Bản chất kinh tế
Nội dung ứng dụng
Không gian
a và b
Phương thức Cấp giấy phép (Licensing) phù hợp với:
Các công ty nhỏ và vừa vì họ đi sau về công nghệ, nhưng lại muốn đổi mới kịp thời sản phẩm nhằm nâng cao vị thế cạnh canh
Các MNCs muốn khai thác triệt để hơn các sản phẩm trí tuệ sau một thời gian sở hữu
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
Hình thức nào sau đây không phải là hình thức của nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền không tham gia kiểm soát, hỗ trợ
Nhượng quyền có tham gia đầu tư vốn
Nhượng quyền có tham gia quản lý
Nhượng quyền mô hình kinh doanh toàn diện
Việc so sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước khác nhau thường là:
Khó khăn vì thông tin không tương đồng
Không có ý nghĩa
Khá dễ dàng
Khó khăn vì thông tin không cụ thể
Các lý thuyết thương mại cổ điển thừa nhận:
tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
sự tồn tại của các rào cản thương mại
sự không đồng nhất của sản phẩm
tầm quan trọng của các hoạt động marketing
Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt được mục tiêu: tiết kiệm chi phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị trường khác nhau.
Dữ liệu định tính
Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thỏa mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến nội dung sau của chiến lược marketing:
Sản phẩm
Phân phối
Xúc tiến
Giá
Tất cả các nội dung (4P) của Marketing đều được nhận diện đầy đủ
Nhận định nào sau đây là sani:
Marketing quốc nội và marketing quốc tế là giống nhau về bản chất, khác nhau về phạm vi
Marketing quốc nội và marketing quốc tế tuy khác nhau về phạm vi, nhưng lại giống nhau về mặt bản chất
Marketing quốc tế là marketing quốc nội ở quy mô rộng lớn hơn
Cả a,b,c đều sai
Cả a,b,c đều đúng
Có 3 nguyên tắc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
Đúng
Sai
Đây hoạt động không thuộc quá trình phát triển sản phẩm mới:
Phân tích kinh doanh (2)
Phát triển sản phẩm (1)
Thử nghiệm marketing (3)
Định vị toàn cầu
Thương mại hoá sản phẩm (4)
Đây là yếu tố đòi hỏi bao bì trong marketing quốc tế bắt buộc phải có sự thay đổi.
Sự khác biệt của đơn vị đo lường
Thói quen tiêu dùng
Văn hoá
Ngôn ngữ
Cả B,C,D
Có 4 yêu cầu điều chỉnh bắt buộc đối với chính sách thích ứng sản phẩm trên thị trường quốc tế.
Đúng
Sai
Khi lựa chọn đội ngũ bán hàng cá nhân ở thị trường quốc tế, doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng đội ngũ chuyên viên biệt phái từ nước chủ nhà để có am hiểu về sản phẩm và văn hoá doanh nghiệp đầy đủ nhất.
Đúng
Sai
Đây là yếu tố yêu cầu bao bì trong marketing quốc tế nên có sự thay đổi. 1. Sự khác biệt của đơn vị đo lường 2. Yêu cầu của chính phủ 3. Thói quen tiêu dùng 4. Ngôn ngữ 5. Văn hoá
1,3,4
1,2,3,4,5
1,3,4,5
3,4,5
Quan điểm thích nghi hoá sản phẩm ‘Think globally, act locally’ thể hiện:
Thích nghi vật lý (sản phẩm)
Thích nghi dịch vụ (cách thức phục vụ, hoạt động bán hàng)
Thích nghi theo các đặc trưng có tính biểu tượng
Cả a,b,c đều đúng
Sản phẩm địa phương hoá thường có đặc điểm sau đây:
Hiệu quả nhưng không hiệu suất
Hiệu suất nhưng không hiệu quả
Hiệu suất và hiệu quả
