102 câu hỏi
Kim ngạch xuất nhập khẩu, cán cân thanh toán, chỉ số lạm phát, lãi suất ngân hàng...là các yếu tố thuộc môi trường
Tài chính
Kinh tế
Cạnh tranh
Công nghệ
Các nước đang phát triển bắt đầu nhập khẩu sản phẩm vào giai đoạn 2 (chín ruổi) của vòng đời sản phẩm quốc tế
a Đúng
Sai
Các nước phát triển bắt đầu xuất khẩu sản phẩm ra thị trường nước ngoài tương ứng với giai đoạn trào của vòng đời sản phẩm quốc tế
a Đưa sản phẩm ra nước ngoài
Chín muối
Khắp nơi bắt chước
Đổi mới ngược chiều
Đối với hàng tiêu dùng thiết yếu, giá thấp, tần số mua cao nên áp dụng chiến lược phân phối quốc
tế nào?
a Chiến lược phân phối mạnh
Chiến lược phân phối chọn lọc
Chiến lược phân phối độc quyền
Không có câu trả lời
Lựa chọn yếu tố không thuộc môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
Cạnh tranh .
Văn hoá, xã hội
Không có yếu tố nào
Chính trị, pháp luật
Nhân lực
Căn cứ để phân chia các yếu tố môi trường Marketing quốc tế thành môi trường bên trong và mỗi
trường bên ngoài là
Biên giới quốc gia
Doanh nghiệp
Người tiêu dùng trong và ngoài nước
Không gian và thời gian
Cạnh tranh giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển chủ yếu diễn ra trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm quốc tế
Đưa sản phẩm ra nước ngoài
Đổi mới sản phẩm trong nước
Khắp nơi bắt chước
Đổi mới ngược chiều
Marketing quốc tế và Marketing quốc gia giống nhau về bản chất, chỉ khác nhau về không gian và thời gian áp dụng.
b Sai
Đúng
Marketing truyền thống và Marketing hiện đại chị khác nhau về thời gian áp dụng
Đúng
Sai
Vòng đời sản phẩm quốc tế ( IPLC) được bắt đầu khi vòng đời sản phẩm (PLC) chuyển sang giai đoạn bão hoà ở thị trường nội địa của nước khởi xướng.
b Sai
Đúng
Lựa chọn yếu tố không nằm trong quy trình quảng cáo
Phối hợp các lực lượng
Phân định trách nhiệm
Kiểm tra kết quả quảng cáo
Nghiên cứu khách hang
Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây thuộc loại không kiểm soát được ?
Cạnh tranh
Phân phối
Sản phẩm
Cả 3 yếu tố nêu trên
Không có yếu tố nào
Lưa chọn yếu tố vừa có ở môi trường bên trong vừa có ở môi trường bên ngoài
a Tài chính
Cạnh tranh
Công nghệ
Nhân khẩu học
Kinh doanh theo quan điểm marketing đòi hỏi phải xuất phát từ :
Các sản phẩm đã sản xuất
Nhu cầu của người tiêu dùng
Tiềm năng của đoanh nghiệp
Ý chí của doanh nghiệp
Sản phẩm trong tư duy trả lời câu hỏi: “Khách hàng thực sự mua cái gì?” chính là
c Lợi ích cốt lỗi
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm tiềm năng
Sản phẩm mong đợi cải tiến
Lý do chính để tiến hành hoạt động Marketing quốc tế
e Tất cả các yếu tố trên
Mở rộng hoạt động kinh doanh toàn cầu
Tăng lợi nhuận, giảm rủi ro
Khả năng tăng doanh thu nhờ giảm được thuế
Thất bại đối với hoạt động Marketing trong nước
Brand name, Brand mark, Trade mark đều là nhãn hiệu thương mại của sản phẩm
Đúng
Sai
Điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu gạo của một công ty quy định 202USD/MT, không Đó là loại giá nào?
Giá cố định
Giá ấn định sau
Giá kết hợp
Giá trượt
Khi ký hợp đồng, người xuất khẩu và người nhập khẩu thoả thuận mức giá 240 USD ± 3% sẽ động vượt quá tỷ lệ trên. Đó là loại giá nào?
c Giá ấn định sau
Giá cố định
Giá không cố định
Giá kết hợp
Phương pháp tiến hành chung trong Marketing quốc tế được viết tắt như sau
LAPC
IPAC
AIDA
IPLC
Khi ký hợp đồng, hai bên không định giá ngay mà chỉ thoả thuận nguyên tắc tính giá, giá sẽ được định trước mỗi chuyến giao hàng. Đó là loại giá nào?
a Giá không cố định
Giá ấn định sau
Giá ổn định sau
Giá kết hợp
Giá có được từ phương thức kinh doanh một người mua, nhiều người bắn là loại giá nào?
b Giá đấu thầu quốc tế
Giá đấu giá quốc tế
Giá yết bằng sở giao dịch
Giá giữa công ty mẹ và công ty con
Giá có được từ phương thức kinh doanh một người bán, nhiều người mua là loại giá nào?
Giá đấu giá quốc tế
Giá đấu thầu quốc tế
Giá yết bảng sử giao dịch
Giá giữa công ty mẹ và công ty con
Tìm kiếm các thông tin về những hội chợ triển lãm quốc tế thường tiến hành trên thế giới để lựa chọn tham gia hội chợ phù hợp là nội dung của bước nào trong quy trình tham gia hội chợ triển lãm quốc tế.
Nghiên cứu dữ liệu về hội chợ
Xác định mục tiêu
Quyết định tham gia
Xác định và đánh giá các hội chợ triển lãm.
Doanh nghiệp quyết định mời các công ty quảng cáo Việt Nam tư vấn và thực hiện chiến dịch quảng cáo giới thiệu sản phẩm mới. Đó là nội dung của bước nào trong quy trình quảng cáo?
Xác định mục đích quảng cáo
Phối hợp các lực lượng trong quảng cáo
Phân định trách nhiệm
Kiểm tra kết quả quảng cáo
Lựa chọn hệ thống mã hoá sản phẩm mà hàng hoá Việt Nam đang sử dụng
a UPC
ANE
UCP
EAN
Để nâng cao hình ảnh của sản phẩm khi thâm nhập thị trường nước ngoài, doanh nghiệp nên sử dụng chiến lược phân phối nào?
c Chiến lược phân phối độc quyền
Chiến lược phân phối mạnh
Chiến lược phân phối chọn lọc
Loại thương hiệu dùng cho sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, do tổ chức xúc tiến thương mại của một nước phát hành được gọi là
Thương hiệu
Nhãn hiệu
Nhãn hiệu thương mại
Thương hiệu quốc gia
Các công ty xuyên quốc gia thành lập chi nhánh hoạt động ở nhiều nước khác nhau nhằm những mục đích sau, ngoại trừ
Giảm thuế và chi phí
Đạt lợi nhuận cao
Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu
Nắm bản quyền về công nghệ mới
Chuyển giao công nghệ
Quy mô dân số, quy mô gia đình, xu hướng sống độc thân là các yếu tố thuộc môi trường
Môi trường văn hoá-xã hội
Môi trường kinh tế
Môi trường nhân khẩu học quốc tế
Môi trường nhân khẩu học quốc gia
Sự cần thiết phải nghiên cứu thị trường trong marketing quốc tế
Hạn chế rủi ro khi đầu tư hay thâm nhập thị trường nước ngoài
Áp dụng marketing-mix
Tìm kiếm thị trường tiềm năng cho sản phẩm xuất khẩu
Câu a và câu c
Câu b và cầu d
Tìm mệnh đề đúng: "Hệ thống thông tin marketing
Bao gồm thiết bị và quy trình để phân tích, đánh giá thông tin
Bao gồm con người và quy trình để tập hợp, phân tích, đánh giá thông tin
Bao gồm con người, thiết bị và quy trình để tập hợp, phân tích, đánh giá thông tin
Bao gồm thiết bị và quy trình để tập hợp. phân tích, đánh giá thông tin
Sản phẩm mới " Cô gái Hà Lan 4 5 6" là ví dụ minh họa về việc phát triển danh mục sản phẩm theo kích thước nào?
b Chiều sâu
đ. Cả 3 kích thước trên
Chiều rộng
Chiều dài
Loại hàng (product line) chính là chiều rộng của đanh mục sản phẩm
Đúng
Sai
Chưa có câu trả lời chính xác
Đau là điểm không đúng đối với sản phẩm lỗi thời
Là sản phẩm ở giai đoạn bão hoà
Doanh số và là nhuận đảo giám
Không có khả năng tiêu thụ trong tương lai
Câu a và câu c
Bước 7 (thương mại hoá sản phẩm) của quy trình chế tạo sản phẩm mới đồng nghĩa với việc sản phẩm đã bắt đầu
Chiếm lĩnh được thị trường
Bảo hoà
Bán có lãi
Vòng đời sản phẩm
Điểu khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu phê như sau "các chuyến giao hàng trong quý 1 thanh toán với mức giá 692 USD/MT, các chuyến giao hàng còn lại trong năm thanh toán theo mức 69% USD/MT ± 4%". Đó là giá nào
Giá không có định
Giá ổn định sau
Giá cố định
Giá kết hợp
Các cách để thực hiện một kênh phân phối hàng hoá quốc tế trực tiếp
e Câu a, câu b và câu c
Qua đơn đặt hàng của khách nước ngoài .
Qua văn phòng đại diện của công ty
Qua hội chợ, triển lãm quốc tế
Qua các siêu thị
Khách hàng hỏi về phương thức thanh toán và bán hàng cá nhân
Tiếp cận khách hàng
Trình bày và giới thiệu
Kết thúc
Kiểm tra và giám sát
PLC và IPLC khác nhau về
c Chuyển giao công nghệ
Không gian
Thời gian
Cả 3 yếu tố trên
Điều kiện trở thành giá quốc tế
Giá của hợp đồng thương mại được ký kết thực tế
Giá được thanh toán bằng đồng tiền tự do chuyển đổi
Giá của hợp đồng với khối lượng lớn, không có tính ngẫu nhiên
Câu a và câu b
Cầu d và câu c
Trình tự đúng của IPLC
c Đổi mới trong nước- đưa SP ra nước ngoài- chín muồi- khắp nơi bắt chước đổi mới ngược chiều
Đổi mới trong nước- đưa SP ra nước ngoài- chín muồi- suy thoái- ngược chiều
Đổi mới trong nước- đổi mới ngược chiều- khắp nơi bắt chước chín muối
Đổi mới trong nước- đưa SP ra nước ngoài- khắp nơi bắt chước- chín muội- đổi mới ngược chiều
Đưa SP ra nước ngoài- khắp nơi bắt chước- chín muồi- đổi mới ngược chiều đổi mới trong nước
Trình tự các nước tham gia vào IPLC
Nước khởi xướng. Các nước đang phát triển - Các nước phát triển
Các nước phát triển Nước khởi xuống. Các nước đang phát triển
Nước khởi xướng. Các nước phát triển. Các nước đang phát triển
Tất cả các nước đồng thời tham gia vào IPLC
Các sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam thường sử dụng hệ thống mã hoá sản phẩm nào
a 13 con số
8 con số
5 con số
Câu a và câu b
Những yếu tố sau thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế:
a Thành tựu cách mạng KHKT
Có nhiều ngành nghề mới nảy sinh
Buôn bán quốc tế đa dạng
Phân công lao động quốc tế
Căn cứ theo tư cách pháp nhân, các loại hình doanh nghiệp được chia thành.
DN công nghiệp, DN thương mại.
DN tư nhân, DN TNHH.
DN sở hữu tư nhân và sở hữu nhà nước
Không có câu trả lời
Phân loại theo chế độ sở hữu, DN được chia thành:
b DN nhà nước và DN tư nhân
DN có phần vì DN tư nhân
DN tư nhân và DNTNHH
Không có câu trả lời
Công ty đa quốc gia và công ty xuyên quốc gia là hai khái niệm đồng nhất, chỉ cùng một loại hình
công ty.
a Đúng
Sai
Những yếu tố nào trong yếu tố sau không là mục đích của công ty xuyên quốc gia?
d Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa
e Không cố câu trả lời
Giảm bớt trở ngại của hàng rào thuế quan và phi thuế quan
Tận dụng nguồn nguyên liệu và lao động rẻ ngay tại n ước sở tại
Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Bản chất của họat động marketing quốc tế
Thỏa mãn nhu cầu NTD trên nhiều quốc gia
Tối ưu hóa lợi nhuận
Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế
Câu a và b
Cau a và c
Marketing quốc tế là trạng thái cân bằng giữa những thay đổi của các yếu tố bên ngoài với chính sách của DN trên thị trường XK.
a Đúng.
Sai
Các yếu tố sau là những điểm khác biệt giữa marketing quốc gia và marketing quốc tế, ngoại trừ
a Hàng hóa
Phạm vi thị trường
Biên giới quốc gia
Những yếu tố sau là vai trò của marketing quốc tế, ngoại trừ.
đ. Nâng cao hiệu quả KD
Thoả mãn tốt nhất nhu cầu thị trường
Nâng cao vị thế cạnh tranh của DN
Mỗi trưởng hoạt động kinh doanh
Độc chiếm thị trường
Không có câu trả lời
Marketing quốc tế ra đời dựa trên các yếu tố sau, ngoại trừ:
Thành tựu cách mạng KHKT
Bảo hộ sản xuất nội địa
Phân công lao động quốc tế sâu sắc
Không có câu trả lời
Công thức tính dung lượng thị trường:
D= SX+XK-NK
D=XK + NK - SX
D = SX+ NK-XK
D=XK-SX+NK.
Chỉ tiêu thị phần tương đối phản ánh qui mô thị trường, chỉ tiêu thị phần tuyệt đối phản ánh năng lực cạnh tranh của DN
Đúng
Sai.
Trong marketing xuất khẩu, để phân phối hàng hóa ra thị trường quốc tế, DN cần phải hiểu biết các yếu tố sau, ngoại trừ:
Đặc điểm hệ thống phân phối chung
Tập quán, thói quen mua sắm HH
Trung gian phân phối loại sản phẩm khác
Nghiên cứu; lựa chọn kênh phân phối
Môi trường marketing quốc tế là tổng hợp các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài DN có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động kinh doanh.
a Đúng
Sai
Các yếu tố môi trường bên trang của doanh nghiệp là:
Kinh tế DN
Tài chính DN
Văn hóa – xã hội
Tất cả các yếu tố trên.
Khi nghiên cứu môi trường tài chính, người ta chủ yếu nghiên cứu về nguồn vốn, vốn và tỷ lệ phân chia vốn của DN.
a Đúng
Sai
Môi trường công nghệ của DN bao gồm yếu tố nào?
Chiến lược công nghệ quốc gia
Trình độ công nghệ quốc gia
Ngân sách R&D của DN
Câu a và c
Tất cả các yếu tố trên.
Văn hóa DN là tổng hợp các yếu tố đặc trưng cho
a Đúng
Sai.
Các yếu tố sau thuộc môi trường nhân khẩu học quốc gia, ngoại trừ:
Tầm vóc, hình dáng
Tỷ lệ phân chia theo độ tuổi, giới tính
Qui mô gia đình
Tầng lớp, giai cấp
Không có câu trả lời
Kế hoạch hóa marketing là quá trình kết hợp các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài nhằnm tiến hành có hệ thống các khâu trong hoạt động kinh doanh
Đúng
Sai
Việc phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài giúp DN tìm kiếm:
c Cơ hội và hiểm họa
Cơ hội và thời cơ
Cơ hội và điểm mạnh
Cơ hội và điểm yếu.
Các sản phẩm bắt chước nguyên mẫu là các sản phẩm được sản xuất y nguyên so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh:
a Đúng
Sai
Mục đích của chính sách sản phẩm quốc tế là:
Qui hoạch danh mục sản phẩm tối ưu
Xây dựng chiến lược sản phẩm năng động
Thực hiện các mục tiêu chiến lược của DN
Câu a và b
Câu a và c
Chưa có câu trả lời đầy đủ.
Lợi ích của việc mà hóa sản phẩm là:
Đánh mã số thống nhất cho sản phẩm
Rút gọn thông tin trên sản phẩm
Thuận tiện kiểm toán, kế toán
Câu a và b
Câu b và c
Chưa có câu trả lời chính xác
Vòng đời sản phẩm quốc tế bao gồm các pha
Thâm nhập, đổi mới sản phẩm ở nước ngoài, chín muối, đổi mới toàn thế giới, đổi mới ngược chiều.
Thâm nhập, tăng trưởng, chín muối, đổi mới toàn thế giới, đổi mới ngược chiều.
Đổi mới trong nước, đổi mới ở nước ngoài, chín muỗi, đổi mới toàn thế giới, đổi mới ngược chiều
Đổi mới trong nước, tăng trưởng, chín muối, đổi mới toàn thế giới, đổi mới ngược chiều.
Các chiến lược phát triển sản phẩm mới bao gồm:
Phát triển danh mục sản phẩm
Phát triển sản phẩm bắt chước
Loại bỏ sản phẩm lỗi thời
Tất cả các chiến lược trên.
Nghiên cứu khái quát thị trường nhằm thu thập các thông tin về:
Khoảng cách địa lý
Các khách hàng trên thị trường
Đặc điểm phân phối của thị trường
Tất cả các yếu tố trên
Những nghiên cứu sau là nghiên cứu chi tiết thị trường, ngoại trừ:
Khách hàng
Khả năng thích ứng của hàng hóa
Dự đoán xu hướng biến động thị trường
Tinh hình kinh tế
Không có câu trả lời
Trong quản lý nguồn nhân lực, các doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào chiến lược tuyển dụng nhân sự
b Sai.
Đúng
Vấn đề quan trọng trong xây dựng nguồn nhân lực la:
Chiến lược tuyển dụng
Phân chia tài chính cho các bộ phận
Phân chia quí phúc lợi xã hội
Tất cả các yếu tố trên
Sản phẩm hoàn toàn mới là những sản phẩm mới đối với doanh nghiệp
b Sai
Đúng
Yếu tố nào trong các yếu tố sau không phải là điều kiện tồn tại của DN
Thích ứng chiến lược của DN
Thích ứng với cạnh tranh
Thích ứng với công nghệ
Thích ứng với khách hàng
Thích ứng với sự thay đổi
Đặc điểm của chiến lược marketing không phân biệt là:
Có được lợi thế kinh tế theo qui mô
thâm nhập sâu vào thị trường
Thỏa mãn nhu cầu đa dạng
Tất cả các yếu tố trên.
Đặc trưng của chiến lược marketing phân biệt là:
Có được lợi thế kinh tế theo qui mô
Thâm nhập sâu vào thị trường
Tỷ suất lợi nhuận cao
Tất cả các yếu tố trên.
Chính sách giá quốc tế nhiều khi được quyết định bởi một trung tâm định giá, không thuộc nước xuất khẩu hay nhập khẩu
a Đúng
Sai
Yêu cầu đối với mục tiêu của chiến lược marketing:
Đảm bảo ngắn hạn và dài hạn
Được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
Có khả năng liên kết các nguồn lực
Tất cả các yếu tố trên
Không có câu trả lời.
Thị trường mục tiêu trong marketing quốc tế là thị trường:
Có nhu cầu
Có đối thủ cạnh tranh
DN có khả năng cung cấp hàng hóa
Tất cả các yếu tố trên.
Không có câu trả lời
Trong qui trình sáng chế sản phẩm hoàn toàn mới, bước thứ tư là:
Lập luận những kinh tế kỹ thuật
Hình thành ý tưởng sản phẩm .
Sản xuất thử
Bán thử
Không có câu trả lời
Bao bì trong thương mại quốc tế cần đảm bảo:
Có khả năng tái sử dụng
Dễ phân hủy
Bằng vật liệu nhân tạo
Câu a và b
Câu b và c
Giá quốc tế là giá:
Được tham khảo tại sở giao dịch
Của hợp đồng thương mại lớn thông thường
Đại diện cho hàng hóa trên thị trường
Tất cả các yếu tố trên
Quảng cáo là thông điệp được đắp lại bằng:
Niềm tin đối với sản phẩm
Hành động mua hàng
Khả năng cạnh tranh
Tất cả các yếu tố trên
Bước thứ năm trong qui trình xây dựng chương trình quảng cáo là
Xác định mục đích của quảng cáo
Soạn thảo nội dung quảng cáo
Lựa chọn phương tiện quảng cáo
Không có câu trả lời
Mô hình AIDA bao gồm:
Tạo hứng thủ; Gay được sự chú ý; Gây sự ham muốn; Hành động mua hàng
Tạo hứng thú, Gay sự ham muốn ; Gay được sự chú ý; Hành động mua hàng
Gây được sự chú ý. Tạo hứng thú; Gây sự ham muốn; Hành động mua hàng
Không có câu trả lời
Đặc điểm của giá ký kết thực tế là:
Có giá trị tham khảo lớn
Là mức giá dễ thu thập
Có thể tham khảo nhanh
Tất cả các yếu tố trên.
Để bảo vệ thị trường, các DN thường sử dụng các chiến lược giá:
Giá tấn công
Bán phá giá
Giá phân biệt
Giảm giá
Tất cả a, b, c và d
Giá ký kết trong hợp đồng dài hạn bao gồm các loại giá sau, ngoại tr ừ:
Giá cố định
Giá ấn định sau
Giá kết hợp
Giá tham khảo
Không có câu trả lời.
Thị trường mục tiêu trong marketing quốc tế là thị trường :
Có nhu cầu
Có đối thủ cạnh tranh
DN có khả năng cung cấp hàng hóa
Tất cả các yếu tố trên.
Không có cầu trả lời.
Vòng đời sản phẩm quốc tế (TPLC) bắt đầu khi sản phẩm ở pha bão hòa trong vòng đời sản phẩm lý thuyết (PLC).
a Đúng
Sai.
Vòng đời sản phẩm quốc tế được nghiên cứu đối với các nhóm nước: nước khởi xướng, nhóm các nước phát triển khác, nhóm các nước đang và chậm phát triển.
Đúng
Sai
Việc đánh giá sản phẩm lỗi thời được dựa trên sự sụt giảm của doanh số bán sản phẩm và các chính sách marketing cần DN đã áp dụng.
Đúng
Sai
Đau là nhược điểm của chiến lược phát triển sản phẩm mới có cải tiến?
Vòng đời sản phẩm ngắn
Không có ngay sản phẩm tung ra thị trường
Phụ thuộc vào chủ sở hữu bản quyền
Tất cả các yếu tố trên
Không có câu trả lời.
Một trong những điểm khác biệt của hội chợ và triển lãm quốc tế là:
Tổ chức tập trung tại một địa điểm
Trưng bày, giới thiệu hàng hóa
Bán hàng
Không có yếu tố nào
Các nhãn hiệu hàng hóa khi tung ra thị trường quốc tế cẩn phải chú ý:
Vị trí địa lý
Văn hóa, ngôn ngữ
Gợi ý sự giống nhau
Tất cả các yếu tố trên
Họat động chuyển giao công nghệ trong vòng đời sản phẩm quốc tế được tiến hành ở pha:
Đổi mới sản phẩm trong nước
Đổi mới sản phẩm tại nước ngoài
Tăng trưởng
Chín muối
Đổi mới khắp nơi.
Marketing quốc tế chỉ cần thiết đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Đúng
Sai
Bước thứ ba trong qui trình phát triển sản phẩm hoàn toàn mới là:
Hình thành ý tưởng sản phẩm
Sản xuất thử
Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật
Không có câu trả lời.
Hội chợ và triển lãm quốc tế là hai loại hình xúc tiến thương mại, ở đó các DN được phép trưng bày hàng hóa, giới thiệu DN và bán hàng.
Đúng
Sai.
Nhãn hiệu, nhãn hiệu thương mại, thương hiệu là những khái niệm giống nhau.
Đúng
Sai.
