600+ câu trắc nghiệm Kiểm nghiệm dược phẩm có đáp án - Phần 9
30 câu hỏi
Kết quả đạt yêu cầu độ đồng đều hàm lượng lần thử lại của thuốc bột pha tiêm chỉ cho phép có tối đa (A) nằm ngoài khoảng 85 - 115% nhưng trong khoảng 75 - 125% của giá trị trung bình so với (B) đã thử:
(A) 1 viên; (B) 10 viên.
(A) 1 viên; (B) 20 viên.
(A) 2 viên; (B) 30 viên.
(A) 1 viên; (B) 30 viên.
Theo DĐVN IV, thuốc bột pha tiêm đơn liều có khối lượng trung bình ≤ 40 mg:
Giới hạn độ đồng đều khối lượng là ± 10%.
Giới hạn độ đồng đều khối lượng là ± 7,5%.
Không thử độ đồng đều khối lượng mà thử độ đồng đều hàm lượng.
Không thử độ đồng đều hàm lượng mà thử độ đồng đều khối lượng.
Theo DĐVN IV, thử độ đồng đều khối lượng của thuốc bột pha tiêm, ta thử trên:
5 đơn vị.
15 đơn vị.
20 đơn vị.
10 đơn vị.
Theo DĐVN IV, thử độ đồng đều khối lượng của thuốc bột (đơn liều) và thuốc cốm (đơn liều), ta tiến hành với:
5 đơn vị.
10 đơn vị.
20 đơn vị.
15 đơn vị.
Theo DĐVN IV, giới hạn cho phép về độ đồng đều khối lượng của thuốc bột đơn liều so với khối lượng trung bình:
≤ 80mg, ± 7,5%.
< 250 mg, ±7,5%.
< 300mg, ± 10%.
≤ 80mg, ± 7%.
Theo DĐVN IV, giới hạn cho phép về độ đồng đều khối lượng của thuốc bột đơn liều so với khối lượng trung bình:
> 80mg, ± 7,5%.
≤ 80mg, ± 7%.
≥ 300mg, ± 7,5%.
≤ 80mg, ± 5%.
Theo DĐVN IV, phương pháp thử độ đồng đều khối lượng của thuốc bột pha tiêm, ta tiến hành như sau:
Đổ bột thuốc trong bao bì ra cân.
Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch làm khô bên ngoài, cân khối lượng cả vỏ và thuốc, loại bỏ các nút, bỏ thuốc ra, làm sạch bên trong, cân lại khối lượng bì, khối lượng thuốc là hiệu số 2 lần cân.
Cân cả chai lọ đựng thuốc, đổ bột thuốc ra, cân lại chai lọ đựng, hiệu số 2 lần cân là khối lượng thuốc.
Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch làm khô bên ngoài, loại bỏ các nút, cân khối lượng cả vỏ và thuốc, bỏ thuốc ra, làm sạch bên trong, cân lại khối lượng bì, khối lượng thuốc là hiệu số 2 lần cân.
Giới hạn sai số khối lượng của thuốc bột pha tiêm đơn liều, có khối lượng trung bình lớn hơn 40mg là:
± 5%.
± 10%.
Chỉ thử độ đồng điều hàm lượng.
± 7,5%.
Theo DĐVN IV, thử độ đồng đều khối lượng của thuốc bột đa liều, ta tiến hành với:
20 đơn vị.
10 đơn vị.
15 đơn vị.
5 đơn vị.
Theo DĐVN IV, thử độ đồng đều khối lượng của thuốc bột đa liều, ngoại trừ:
Nếu có 1 đơn vị nằm ngoài giới hạn phải thử lại với 5 đơn vị khác.
Cân 5 đơn vị ngẫu nhiên.
Không được có quá hai đơn vị trong tổng số 10 đơn vị đem thử có khối lượng nằm ngoài giới hạn qui định.
Tất cả các đơn vị có khối lượng trong giới hạn qui định so với khối lượng ghi trên nhãn.
Độ đồng đều khối lượng của thuốc bột đa liều được kết luận là đạt khi:
Tất cả các đơn vị phải nằm trong giới hạn cho phép.
Được phép có 2 đơn vị nằm ngoài giới hạn cho phép, nhưng không được lệch gấp 2 lần.
Lần đầu có 1 đơn vị không đạt tiến hành làm lại lần 2 cũng giống lần đầu.
Được phép có 1 đơn vị nằm ngoài giới hạn cho phép ở lần thử đầu tiên.
Phương pháp thử độ đồng đều khối lượng đối với thuốc bột (đa liều) và thuốc cốm (đa liều), nếu có một đơn vị khối lượng lệch ra ngoài quy định thì thử lại với bao nhiêu đơn vị đóng gói nhỏ nhất?
5 đơn vị.
20 đơn vị.
6 đơn vị.
10 đơn vị.
Giới hạn sai số khối lượng của thuốc bột đa liều có khối lượng ghi trên nhãn nhỏ hơn 1,5g đến 6,0g, thì chênh lệch cho phép so với khối lượng nhãn là:
± 10%.
± 5%.
± 3%.
± 7%.
Thuốc bột đa liều có khối lượng ghi trên nhãn lớn hơn 6g thì giới hạn sai số chênh lệch cho phép so với khối lượng nhãn là:
± 3%.
± 5%.
± 7%.
± 10%.
Các thuốc cốm không được chứa hàm lượng nước quá:
6%.
9%.
8%.
5%.
Thử độ đồng đều hàm lượng thuốc cốm, ta sẽ thử với:
9 đơn vị.
5 đơn vị.
10 đơn vị.
7 đơn vị.
Theo DĐVN IV, thử độ đồng đều khối lượng của thuốc cốm đa liều, ta tiến hành với:
20 đơn vị.
10 đơn vị.
15 đơn vị.
5 đơn vị.
Theo DĐVN IV, giới hạn cho phép về độ đồng đều khối lượng của thuốc cốm không bao đơn liều so với khối lượng trung bình:
≤ 80mg, ± 7%.
< 250mg, ±7,5%.
< 300mg, ± 10%.
≤ 80mg, ± 7,5%.
Thử độ rã của thuốc cốm sủi bọt, ta tiến hành thử với:
8 liều.
3 liều.
10 liều.
6 liều.
Khi thử độ rã của thuốc cốm sủi bọt, độ rã đạt yêu cầu nếu tất cả các liều thử đều rã trong vòng:
5 phút.
2 phút.
20 phút.
10 phút.
Chỉ tiêu nào sau đây có trong kiểm nghiệm thuốc bột:
Độ ẩm.
Thời gian rã.
Độ vụn nát.
Độ hòa tan, phân tán.
Chỉ tiêu nào sau đây không có trong kiểm nghiệm thuốc bột:
Độ vụn nát
Độ đồng đều khối lượng
Độ mịn
Độ ẩm
Theo DĐVN IV, yêu cầu thử giới hạn nhiễm khuẩn áp dụng đối với thuốc bột:
Dùng để tra mắt
Có nguồn gốc từ dược liệu
Dùng để pha tiêm
Dùng để đắp
Phép thử độ đồng đều hàm lượng được tiến hành:
Trước khi định lượng
Sau khi định lượng có kết quả đạt
Trước khi thử độ đồng đều khối lượng
Ngay đầu tiên trong các chỉ tiêu
Theo DĐVN IV, phép thử độ đồng đều khối lượng dùng để:
Xác định khối lượng của từng viên thuốc trong lô thuốc
Xác định độ đồng đều hàm lượng
Xác định độ đồng đều phân liều của chế phẩm
Xác định độ phân tán
Những thuốc bột không quy định phải thử độ đồng đều hàm lượng thì:
Phải định lượng
Phải thử độ đồng đều khối lượng
Phải định tính
Phải xác định độ ẩm
Những thuốc cốm nào quy định phải thử độ đồng đều hàm lượng?
Thuốc cốm đóng gói một liều chứa 1 hoặc nhiều hoạt chất có hàm lượng nhỏ dưới 2mg hoặc dưới 2% (kl/kl)
Thuốc cốm sủi bọt
Thuốc cốm đa liều
Thuốc cốm bao tan trong ruột
Các chỉ tiêu để kiểm nghiệm thuốc cốm, ngoại trừ:
Độ mịn
Độ ẩm
Hình thức
Độ đồng đều khối lượng
Cốm sủi bọt thường chứa các tá dược sủi bọt sau đây, ngoại trừ:
Muối carbonat
Hydrocarbonat
Acid hữu cơ
Acid vô cơ
Thuốc tiêm truyền có dạng:
Dung dịch nước, dung dịch dầu, hỗn dịch
Dung dịch nước, nhũ tương nước trong dầu
Dung dịch nước, nhũ tương dầu trong nước
Dung dịch dầu, hỗn dịch, nhũ dịch








