600+ câu trắc nghiệm Kiểm nghiệm dược phẩm có đáp án - Phần 7
30 câu hỏi
Bộ trưởng Y tế đầu tiên của Việt Nam là:
Nguyễn Trọng Nhân
Nguyễn Văn Hưởng
Hoàng Tích Trý
Phạm Ngọc Thạch
Dược điển Việt Nam I, tập 1 được ban hành vào:
01/07/1975
01/07/1983
20/11/1970
20/11/1980
Dược điển Việt Nam III chính thức có hiệu lực vào:
01/07/2002
01/07/1983
20/11/1970
01/01/2010
Dược điển Mỹ thường được đổi mới trong khoảng thời gian là:
1,5 năm
3 năm
5 năm
2,5 năm
Thử giới hạn Amoni trong thuốc nhờ thuốc thử:
Bạc nitrat
Kali tetraiodomercurat kiềm
Amoni oxalat
Thioacetamid
Thử giới hạn kim loại nặng (phương pháp 1) trong thuốc, ta sử dụng thuốc thử:
Bạc nitrat
Thioacetamid
Acid mercaptoacetic
Amoni oxalat
Thử giới hạn Arsen trong thuốc nhờ thuốc thử:
Bạc nitrat
Thioacetamid
Thủy ngân (II) bromid
Amoni oxalat
Thử giới hạn Calci trong thuốc nhờ thuốc thử:
Bạc nitrat
Thioacetamid
Thủy ngân (II) bromid
Amoni oxalat
Thử giới hạn Phosphat trong thuốc nhờ thuốc thử:
Bạc nitrat
Thioacetamid
Thủy ngân (II) bromid
Sulfomolybdic
Trong phương pháp xác định lượng tro toàn phần, người ta đem nung lượng mẫu kiểm nghiệm ở nhiệt độ cao khoảng 4000 - 6000°C nhằm mục đích để loại:
Các chất độc
Carbon
Các kim loại nặng
Tạp chất dễ bay hơi
Cách lấy lượng mẫu để thử tạp chất áp dụng đối với mẫu là “dược liệu thái thành lát” ta sẽ lấy:
20g
5g
10g
50g
Cách lấy lượng mẫu để thử tạp chất áp dụng đối với mẫu là “hạt và quả nhỏ” ta sẽ lấy:
20g
5g
10g
50g
Trong cách thử tỷ lệ vụn nát của dược liệu, phần không phân biệt được bằng mắt thường đó chính là:
Lượng dược liệu cần vò nát để rây lại
Lượng vụn nát cần tính
Lượng tạp chất
Lượng dược liệu có giá trị cao
Các loại sai số thường gặp trong Kiểm nghiệm Dược phẩm bao gồm, ngoại trừ:
Sai số hệ thống
Sai số tuyến tính
Sai số ngẫu nhiên
Sai số thô
Sai số ngẫu nhiên là sai số:
Không thể xác định được và không thể hiệu chỉnh được
Có thể xác định được và có thể hiệu chỉnh được
Xi khác xa so với Xtb
Do sự chủ quan cẩu thả của người làm mẫu và do điều kiện khách quan
Hạn chế sai số ngẫu nhiên bằng cách:
Tăng số lần phân tích và thao tác một cách cẩn thận
Thường xuyên huấn luyện nâng cao tay nghề, tiến hành phân tích nhiều mẫu đo và loại những giá trị không hợp lý theo những quy tắc nhất định
Tất cả đều đúng
Lấy mẫu đo hợp lý, hiệu chuẩn dụng cụ, xem lại phương pháp đo và nâng cao trình độ về mặt con người
Sai số ngẫu nhiên đặc trưng bởi:
Độ đúng
Tính đặc hiệu
Tính tuyến tính
Độ chính xác
Độ chính xác bao gồm các loại sau, ngoại trừ:
Độ sao chép lại
Độ lặp lại
Độ chính xác trung gian
Độ đúng
Tất cả 4 yếu tố (con người, phòng kiểm nghiệm, dụng cụ, thời gian) đều không thay đổi trong các lần đo là đặc trưng của:
Độ chính xác trung gian
Độ đúng
Độ lặp lại
Độ sao chép lại
Trong 4 yếu tố (con người, phòng kiểm nghiệm, dụng cụ, thời gian), chỉ có yếu tố phòng kiểm nghiệm thay đổi trong các lần đo là đặc trưng của:
Độ sao chép lại
Độ lặp lại
Độ chính xác trung gian
Độ đúng
Tất cả 4 yếu tố (con người, phòng kiểm nghiệm, dụng cụ, thời gian) đều thay đổi trong các lần đo là đặc trưng của:
Độ chính xác trung gian
Độ sao chép lại
Độ đúng
Độ lặp lại
Trong tiêu chuẩn kỹ thuật hồ sơ đăng ký thuốc người ta thường đăng ký độ chính xác là:
Độ chính xác trung gian
Độ lặp lại
Độ chính xác tuyệt đối
Độ sao chép lại
Đại lượng thường được đề cập đến để xác định độ chính xác của phép đo là:
Phương sai
Số trung bình cộng
Độ lệch chuẩn tương đối
Tỷ lệ hồi phục
Sai số hệ thống là sai số:
Không thể xác định được và không thể hiệu chỉnh được
Do sự chủ quan cẩu thả của người làm mẫu và do điều kiện khách quan
Xi khác xa so với Xtb
Có thể xác định được và có thể hiệu chỉnh được
Hạn chế sai số hệ thống bằng cách:
Tăng số lần phân tích và thao tác một cách cẩn thận
Thường xuyên huấn luyện nâng cao tay nghề, tiến hành phân tích nhiều mẫu đo và loại những giá trị không hợp lý theo những quy tắc nhất định
Lấy mẫu đo hợp lý, hiệu chuẩn dụng cụ, xem lại phương pháp đo và nâng cao trình độ về mặt con người
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân chính gây sai số hệ thống là:
Do dụng cụ
Do con người
Do mẫu đo
Do phương pháp đo
Sai số tuyệt đối và sai số tương đối là 2 đại lượng đặc trưng cho:
Sai số thô
Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống
Giá trị thực của mẫu đo
Sai số hệ thống đặc trưng bởi:
Độ lặp lại
Độ chính xác
Độ đúng
Tính đặc hiệu
Đại lượng thường được đề cập đến để xác định độ đúng của phép đo là:
Phương sai
Số trung bình cộng
Độ lệch chuẩn tương đối
Thống kê toàn phần bias
Khi sử dụng bình định mức, do trong quá trình chế tạo, bình 100ml nhưng thực tế chỉ có 99,90ml tức là ta luôn mắc phải sai số là: 99,9 - 100,0 ml = - 0,1ml, sai số này gọi là:
Sai số hệ thống
Sai số thô
Sai số ngẫu nhiên
Sai số tuyệt đối








