600+ câu trắc nghiệm Kiểm nghiệm dược phẩm có đáp án - Phần 10
30 câu hỏi
Thuốc tiêm khác thuốc tiêm truyền khi có thêm dạng bào chế là:
Nhũ tương
Hỗn dịch
Dung dịch
Tất cả đều sai
Thuốc tiêm truyền sử dụng đường tiêm tĩnh mạch (chậm) có ký hiệu viết tắt là:
ID
IV
IM
SC
Chỉ tiêu quan trọng nhất của sản xuất thuốc tiêm là:
Giới hạn thể tích
Độ đồng đều hàm lượng
Độ vô khuẩn
Định lượng
Sự vô trùng không phải là yêu cầu bắt buộc đối với chế phẩm:
Nước cất pha tiêm
Thuốc tiêm truyền
Thuốc uống
Thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt
Thuốc tiêm nào sau đây được phép dùng chất sát khuẩn cho vào thuốc tiêm:
Thuốc tiêm phân liều có thể tích vượt quá 15ml
Thuốc sử dụng làm dịch não tủy dư thừa
Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói
Chế phẩm thuốc dùng để tiêm vào mắt, tim
Theo DĐVN IV, yêu cầu thử về chất lượng thuốc tiêm, ngoại trừ:
Giới hạn nhiễm khuẩn
Nội độc tố vi khuẩn
Chất gây sốt
Giới hạn cho phép về thể tích
Theo DĐVN IV, màu sắc của thuốc tiêm là do:
Màu của chất bảo quản
Màu của dược chất
Màu của chất phụ gia bổ sung vào
Tất cả đều đúng
Thuốc tiêm, tiêm truyền đạt tiêu chuẩn về độ trong khi thử 20 đơn vị thì có không quá bao nhiêu đơn vị không đạt?
1 đơn vị
5 đơn vị
2 đơn vị
3 đơn vị
Hỗn dịch để tiêm, phải có trên bao nhiêu phần trăm các tiểu phân hoạt chất có kích thước ≤ 15 µm:
50%
70%
10%
90%
Hỗn dịch để tiêm, các tiểu phân có kích thước từ 15 - 20 µm không được quá:
20%
5%
15%
10%
Thuốc tiêm, tiêm truyền có chỉ số CSI nằm trong khoảng:
200 - 260
185 - 200
79 - 128
110 - 140
Thuốc tiêm, tiêm truyền có chỉ số xà phòng hóa nằm trong khoảng:
200 - 260
110 - 140
79 - 128
185 - 200
Phương pháp 1 của chỉ tiêu kiểm nghiệm thể tích thuốc tiêm, ta tiến hành với:
6 ống
3 ống
5 ống
4 ống
Chỉ tiêu thể tích của thuốc tiêm sử dụng cho phương pháp 1 đối với thuốc có thể tích:
Lớn hơn 15ml
Nhỏ hơn 15ml
Không lớn hơn 5ml
Lớn hơn 5ml
Trong chỉ tiêu về độ đồng đều về thể tích của thuốc tiêm, bơm tiêm hoặc ống đong dùng để đo thể tích có thể tích không lớn hơn bao nhiêu lần so với thể tích cần đo?
2.5 lần
1.5 lần
3 lần
2 lần
Phương pháp 2 của chỉ tiêu kiểm nghiệm thể tích thuốc tiêm ta tiến hành lần lượt gồm mấy ống thử và mấy ống tráng bơm tiêm?
3 và 1
5 và 1
4 và 1
6 và 1
Chỉ tiêu thể tích của thuốc tiêm sử dụng cho phương pháp 2 đối với thuốc có thể tích:
Lớn hơn 5ml
Lớn hơn 15ml
Nhỏ hơn 5ml
Nhỏ hơn 15ml
Giới hạn cho phép về sai số thể tích của thuốc tiêm nhiều liều và thuốc tiêm truyền tĩnh mạch ghi trên nhãn lớn hơn 50ml là:
+ 10%
± 5%
+ 7,5%
+ 5%
Giới hạn cho phép về sai số thể tích của thuốc tiêm nhiều liều và thuốc tiêm truyền tĩnh mạch ghi trên nhãn 50ml là:
± 5%
+ 5%
+ 7,5%
+ 10%
Độ đồng đều khối lượng của thuốc tiêm áp dụng cho dạng:
Thuốc tiêm truyền
Thuốc tiêm dầu
Thuốc tiêm dạng nhũ dịch
Thuốc tiêm bột
Các phương pháp thử nội độc tố vi khuẩn của thuốc tiêm, tiêm truyền, ngoại trừ:
Đo màu
Tạo tủa
Tạo mùi
Tạo gel
Các phương pháp thử chất gây sốt của thuốc tiêm, tiêm truyền thường được thử nghiệm trên:
Chó
Thỏ
Khỉ
Chuột bạch
Thuốc tiêm có thể tích bao nhiêu thì ta cần thử chất gây sốt? (khi không có qui định thử nội độc tố, trừ khi có chỉ dẫn khác):
> 15 ml
< 20 ml
< 15 ml
> 20 ml
Thời gian sử dụng còn cho phép tính từ khi thuốc nhỏ mắt được sử dụng lần đầu là:
28 ngày
7 ngày
21 ngày
14 ngày
Chỉ tiêu kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ:
Giới hạn nhiễm khuẩn
Độ trong
Kích thước các tiểu phân
Giới hạn cho phép về thể tích
Chỉ tiêu kích thước các tiểu phân của thuốc nhỏ mắt được áp dụng cho dạng thuốc:
Hỗn dịch
Dung dịch
Nhũ dịch
Tra mắt
Kích thước tiểu phân của thuốc nhỏ mắt hỗn dịch lớn hơn 50 µm không được quá:
5 tiểu phân
10 tiểu phân
20 tiểu phân
2 tiểu phân
Trong chỉ tiêu kích thước các tiểu phân của thuốc nhỏ mắt hỗn dịch, không được có tiểu phân có kích thước lớn hơn:
35 µm
55 µm
45 µm
90 µm
Kích thước tiểu phân của thuốc nhỏ mắt hỗn dịch lớn hơn 25 µm không được quá:
75 tiểu phân
50 tiểu phân
10 tiểu phân
20 tiểu phân
Giới hạn sai số về thể tích thuốc nhỏ mắt được qui định theo DĐVN IV là:
± 10%
± 5%
+ 5%
+ 10%








