25 câu hỏi
Định kỳ phân bổ số thuế môn bài phải nộp:
Nợ tk 641/ Có tk 142
Nợ tk 627/ Có tk 242
Nợ tk 142/ Có tk 3339
Nợ tk 642/ Có tk 142
Năm 2011, ông A là cá nhân cư trú làm việc tại công ty X có thu nhập thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10trđ và phải nuôi 2 con nhỏ. Mức thu nhập được giảm trừ gia cảnh hàng tháng là:
6 triệu đồng
7,2 triệu đồng
7 triệu đồng
7,5 triệu đồng
Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại công ty X có thu nhập thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10trđ và phải nuôi 2 con nhỏ. Sô tiền tính thuế TNCN mà ông A phải nộp là:
2,5 triệu đồng
2,8 triệu đồng
3 triệu đồng
4 triệu đồng
Ông A là cá nhân cư trú làm việc tại công ty X có thu nhập thường xuyên từ tiền lương hàng tháng là 10trđ và phải nuôi 2 con nhỏ. Số thuế TNCN ông A phải nộp là:
140.000đ
250.000đ
350.000đ
500.000đ
Mua xe tải chở hàng, giá mua 400trđ, thuế GTGT là 10%, bằng TGNH, kế toán ghi:
Nợ tk 211: 400trđ, Nợ tk 1332: 40trđ/ Có tk 131: 440trđ
Nợ tk 211: 400trđ, Nợ tk 1332: 40trđ/ Có tk 112: 440trđ
Nợ tk 211: 400trđ, Nợ tk 1331: 40trđ/ Có tk 131: 440trđ
Trong kỳ công ty đã khai thác được 200kg vàng cốm và 100 tấn quặng bạc. Giá tính thuế tài nguyên vàng là 25trđ/1kg vàng cốm và 3trđ/tấn quặng bạc. Kế toán xác định số thuế tài nguyên phải nộp:
Nợ tk 6278: 156trđ/ Có tk 3336: 156trđ
Nợ tk 6278: 156trđ/ Có tk 112: 156trđ
Nợ tk 641: 156trđ/ Có tk 3336: 156trđ
Nợ tk 154: 156trđ/ Có tk 3336: 156trđ
Trong kỳ DN khai thác 2000 tấn than sạch, giá bán than sạch là 70.000đ/tấn. Chi phái sàng tuyển, vận chuyển từ nơi khai thác đến nới bán là 15.000/tấn. Tỷ trọng than sạch trong than thực tế khai thác là 80%, số thuế GTGT là 8trđ. DN đã nộp thuế tài nguyên bằng chuyển khoản. Giá tính thuế tài nguyên là:
88.000.000
80.000.000 đồng
136.000.000 đồng
170.000.000 đồng
DN bị truy thu thuế tài nguyên, kế toán ghi:
Nợ tk 642/ Có tk 3336
Nợ tk 3336/ Có tk 811
Nợ tk 3336/ Có tk 111, 112
Nợ tk 3336/ Có tk 711
Thuế TNDN phải nộp trong tháng đối với hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa dịch vụ:
Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN
Doanh thu ấn định x Thuế suất thuế TNDN
Doanh thu bán ra x Tỷ lệ thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Doanh thu ấn định x Tỷ lệ thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Căn cứ vào chứng tù thu và bảng tổng hợp phân bổ số thu, kế toán phản ánh số thu lệ phí công chứng phát sinh:
Nợ tk 331/ Có tk 3338
Nợ tk 111/ Có tk 511
Nợ tk 111/ Có tk 3339
Nợ tk 6425/ Có tk 331
Kế toán xác định số lệ phí công chứng đã thu được về lại tại đơn vị:
Nợ tk 111/ Có tk 3329
Nợ tk 511/ Có tk 3339
Nợ tk 511/ Có tk 4612
Nợ tk 6425/ Có tk 4611
Kế toán xác định số lệ phí công chứng đã thu nộp vào NSNN:
Nợ tk 511/ Có tk 3338
Nợ tk 6425/ Có tk 4611
Nợ tk 511/ Có tk 3339
Nợ tk 111/ Có tk 3338
DN được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Nợ tk 111, 112/ Có tk 3337
Nợ tk 6425/ Có tk 3337
Nợ tk 3337, 111, 112/ Có tk 711
Nợ tk 6425/ Có tk 3338
DN xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ:
Nợ tk 6425/ Có tk 3337
Nợ tk 6425/ Có tk 3338
Nợ tk 3338/ Có tk 111, 112
Nợ tk 3337, 111, 112/ Có tk 711
DN được hoàn thuế bảo vệ môi trường:
Nợ tk 6425/ Có tk 3338
Nợ tk 3338/ Có tk 642, 711
Nợ tk 111, 112/ Có tk 642
Nợ tk 642/ Có tk 111, 112, 711
Căn cứ xác định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu xác định trị giá tính thuế theo giá giao dịch:
Trị giá giao dịch, thuế suất thuế nhập khẩu
Trị giá giao dịch, các khoản điều chỉnh tăng, giảm, thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế nhập khẩu, các khoản điều chỉnh tăng, giảm
Trị giá giao dịch, các khoản điều chỉnh tăng, các khoản điều chỉnh giảm
Người khai thuế phải:
Có thể sử dụng linh hoạt giữa các mẫu tờ khai thuế
Sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế
Sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai
Cả 3 đáp án đều đúng
Báo cáo thuế là:
Báo cáo giải trình về tình hình và kết quả chấp hành pháp luật thuế của Nhà nước tại DN
Báo cáo thuyết minh kết quả sản xuất kinh doanh của DN
Tập hợp các tờ khai nộp thuế của doanh nghiệp
Cả 3 đáp án đều đúng
Người nào phải nộp hồ sơ khai thuế TTĐB:
Người sản xuất sản phẩm hàng hóa chịu thuế TTĐB
Người nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
Người mua sản phẩm hàng hóa chịu thuế TTĐB để xuất khẩu, sau đó không xuất khẩu mà bán ở trong nước
Cả 3 đáp án đều đúng
Thuế TTĐB là loại khai thuế theo:
Khai cả năm
Khai từng quý
Số thuế cả năm nộp làm 2 kỳ
Khai từng tháng
Địa điểm kê khai thuế xuất khẩu:
Tại cơ quan thuế địa phương
Tại cơ quan hải quan địa phương
Tại cơ quan hải quan địa phương nơi đặt trụ sở của các cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức hải quan nơi xuất hàng
Tất cả đều đúng
Địa điểm kê khai thuế nhập khẩu:
Tại cơ quan thuế địa phương
Tại cơ sở có cửa khẩu nhập khẩu hàng hóa
Tại cơ quan hải quan địa phương nơi đặt trụ sở của các cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức hải quan nơi xuất hàng
Tất cả đều đúng
Thời hạn kê khai thuế tài nguyên:
Hàng tháng cùng với thời hạn kê khai thuế TTĐB
Hàng quý cùng với thời hạn kê khai thuế TTĐB
Hàng tháng cùng với thời hạn kê khai thuế GTGT
Hàng quý cùng với thời hạn kê khai thuế GTGT
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Chi cục thuế cấp quận huyện
Cơ quan thuế sở tại
Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp
Đới với các doanh nghiệp, thuế TNDN là loại khai thuế:
Theo tháng
Khai từng lần phát sinh
Tạm tính theo quý
Theo năm
