25 câu hỏi
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Giá của 1m2 đất, thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Diện tích đất tính thuế thực tế, giá của 1m2 đất, thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Diện tích đất tính thuế thực tế, thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Không có đáp án nào đúng
Ai phải khai thuế TTĐB?
Người sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB
Người nhập khẩu mặt hàng chịu thuế TTĐB
Người mua hàng chưa nộp thuế TTĐB để xuất khẩu sau đó được bán trong nước
Cả 3 đáp án đều đúng
Thuế TNDN là loại thuế:
Khai thuế hàng tháng
Khai thuế tạm nộp hàng quý
Khai thuế từng lần
Cả 3 đáp án đều đúng
Tk 333 là tài khoản:
Có số dư Có
Có số dư Nợ
Không có số dư
Cả 3 đáp án đều đúng
Tk 821 là tài khoản:
Có số dư Nợ
Có số dư Có
Không có số dư
Cả 3 đáp án đều sai
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào không phải chứng từ kế toán?
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính và phân bổ các khoản trích theo lương
Bảng chấm công
Bảng tính trả lương
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào không phải là chúng từ gốc?
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Chứng từ ghi sổ
Phân bổ phí gom rác vào chi phí kinh doanh cho các tháng trong năm, kế toán ghi:
Nợ Tk 142/ Có Tk 3339
Nợ Tk 142/ Có Tk 3338
Nợ Tk 6425/ Có Tk 3339
Nợ Tk 642/ Có Tk 3338
Hàng tháng phân bổ phí gom rác vào cho phí kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ Tk 142/ Có Tk 6425
Nợ Tk 642/ Có Tk 142
Nợ Tk 6425/ Có Tk 3339
Nợ Tk 142/ Có Tk 3339
Tạm ứng định kỳ tiền phí cầu đường bộ cho lái xe, kế toán ghi:
Nợ Tk 6425/ Có Tk 111
Nợ Tk 3339/ Có Tk 6425
Nợ Tk 141/ Có Tk 3339
Nợ Tk 142/ Có Tk 111
Căn cứ vào bảng kê số vé thu tiền phí cầu đường bộ với số tiền đã chi, kế toán ghi:
Nợ Tk 142/ Có Tk 111
Nợ Tk 6425/ Có Tk 142
Nợ Tk 3339/ Có Tk 142
Nợ Tk 6425/ Có Tk 3339
Trong kỳ phát sinh số thuế TTĐB phải nộp, kế toán ghi:
Nợ Tk 627/ Có Tk 3332
Nợ Tk 641/ Có Tk 3332
Nợ Tk 156/ Có Tk 3332
Nợ Tk 642/ Có Tk 3332
DN nộp thuế TTĐB bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ Tk 3332/ Có Tk 112
Nợ Tk 3338/ Có Tk 112
Nợ Tk 642/ Có Tk 112
Nợ Tk 133/ Có Tk 112
Tính lệ phí trước bạ phải nộp cho xe ô tô mới mua của giám đốc, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 641/ Có Tk 3339
Nợ Tk 211/ Có Tk 133
Nợ Tk 211/ Có Tk 3339
Nợ Tk 642/ Có Tk 3338
DN nộp lệ phí trước bạ bằng chuyển khoản cho xe ô tô mới mua của giám đốc, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 221/ Có Tk 112
Nợ Tk 642/ Có Tk 112
Nợ Tk 641/ Có Tk 112
Nợ Tk 3339/ Có Tk 112
DN phát sinh số thuế nhập khẩu phải nộp cho lô hàng mới nhập tại cửa khẩu, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 642/ Có Tk 3331
Nợ Tk 641/ Có Tk 3333
Nợ Tk 642/ Có Tk 3334
Nợ Tk 156/ Có Tk 3333
DN nộp số thuế nhập khẩu bằng TGNH, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 3334/ Có Tk 112
Nợ Tk 3332/ Có Tk 112
Nợ Tk 3333/ Có Tk 112
Nợ Tk 3331/ Có Tk 112
DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, phát sinh thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ Tk 642/ có Tk 3331
Nợ Tk 641/ Có Tk 3331
Nợ Tk 112/ Có Tk 3312
Nợ Tk 156/ Có Tk 33312
DN nộp số thuế nhập khẩu nói trên bằng chuyển khoản, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 33312/ Có Tk 112
Nợ Tk 33311/ Có Tk 112
Nợ Tk 156/ Có Tk 112
Nợ Tk 641/ Có Tk 112
Khi xuất hàng gửi bán đại lý, kế toán ghi:
Nợ Tk 511/ Có Tk 155
Nợ Tk 003/ Có Tk 156
Nợ Tk 632/ Có Tk 156
Nợ Tk 157/ Có Tk 156
Nhận được thông báo của đại lý đã bán được hàng, đại lý chưa chuyển trả tiền, kế toán ghi:
Nợ Tk 334/ Có Tk 156
Nợ Tk 331/ Có Tk 157
Nợ Tk 632/ Có Tk 156
Nợ Tk 632/ Có Tk 157
Bên bán hàng đại lý chuyển trả tiền cho bên chủ hàng bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ Tk 131/ Có Tk 511, Có Tk 33312
Nợ Tk 131/ Có Tk 511, Có Tk 3333
Nợ Tk 111/ Có Tk 511, Có Tk 3332
Nợ Tk 112/ Có Tk 511, Có Tk 3331
DN kinh doanh nhập khẩu 10.000 lít bia lon, giá tính thuế nhập khẩu là 12.000/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 40%, Thuế TTĐB là 50%, thuế GTGT 10%. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh thuế TTĐB của lô hàng trên:
Nợ Tk 156: 25.200/ Có Tk 3332: 25.200
Nợ Tk 156: 12.000/ Có Tk 3332: 12.000
Nợ Tk 156: 8.400/ Có Tk 3332: 8.400
Nợ Tk 156: 27.720/ Có Tk 3332: 27.720
DN kinh doanh nhập khẩu 10.000 lít bia lon, giá tính thuế nhập khẩu là 12.000/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 40%, Thuế TTĐB là 50%, thuế GTGT 10%. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh thuế GTGT của lô hàng trên:
Nợ Tk 1331: 2.520/ Có Tk 33312: 2.520
Nợ Tk 1331: 27.720/ Có Tk 33312: 27.720
Nợ Tk 1331: 12.000/ Có Tk 33312: 12.000
Nợ Tk 1331: 16.800/ Có Tk 33312: 16.800
Giá bán 1 chai bia Hà Nội là 6.200 đồng (thu hồi vỏ chai trị giá 200 đồng), Thuế suất thuế TTĐB là 50%, kế toán phản ánh thuế TTĐB của chai bia là:
Nợ Tk 511: 3.100/ Có Tk 3332: 3.100
Nợ Tk 511: 2.200/ Có Tk 3332: 2.200
Nợ Tk 511: 2.000/ Có Tk 3332: 2.000
Nợ Tk 511: 3000/ Có Tk 3332: 3000
