25 câu hỏi
Doanh nghiệp trả lương cho người lao động bằng sản phẩm của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ Tk 334, nợ Tk 133/ Có Tk 512
Nợ Tk 334/ Có Tk 512
Nợ Tk 334/ Có Tk 512, Có Tk 3331
Nợ Tk 632/ Có Tk 512, Có Tk 3331
Khi nộp thuế GTGT vào NSNN bằng TGNH, kế toán ghi:
Nợ TK 133/ Có Tk 112
Nợ Tk 3331/ Có Tk 112
Nợ Tk 632/ Có Tk 112
Nợ Tk 811/ có Tk 112
Trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu theo trị giá giao dịch bao gồm các yếu tố nào?
Các khoản điều chỉnh giảm
Trị giá giao dịch
Các khoản điều chỉnh tăng
Tất cả đều đúng
Xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập tính thuế, kế toán ghi:
Nợ Tk 338/ Có Tk 3335
Nợ Tk 3335/ có Tk 111, 112
Nợ Tk 627, 641, 642/ Có Tk 3335
Nợ Tk 334/ Có Tk 3335
Đơn vị nộp trước số tiền sử dụng đất phi nông nghiệp, kế toán ghi:
Nợ Tk 3337/ có Tk 111, 112
Nợ Tk 3336/ Có Tk 711
Nợ Tk 642/ Có tk 3337
Nợ Tk 3336/ Có Tk 111, 112
Khi nộp thuế tài nguyên, kế toán ghi:
Nợ Tk 3336/ Có Tk 111, 112
Nợ Tk 111, 112/ Có Tk 3336
Nợ Tk 3336/ Có Tk 711
Nợ Tk 711/ Có Tk 3336
DN nhận thông báo nộp thuế khai thác tài nguyên hàng tháng. DN nộp bằng TGNH, kế toán ghi:
Nợ Tk 112/ Có Tk 3336
Nợ Tk 3336/ Có Tk 112
Nợ Tk 627, Có Tk 3336
Nợ Tk 627/ Có Tk 112
Doanh nghiệp tính thuế nhà đất phải nộp, kế toán ghi:
Nợ Tk 627/ Có Tk 3336
Nợ Tk 641/ Có Tk 3337
Nợ Tk 642/ Có Tk 3337
Nợ Tk 154/ Có Tk 3337
DN mua xe ô tô giá mua chưa thuế GTGT là 200trđ, thuế suất thuế GTGT là 10%, DN đã thanh toán bằng TGNH, kế toán ghi:
Nợ Tk 241: 220trđ/ Có Tk 112: 200 trđ, Có Tk 133: 20trđ
Nợ Tk 211: 20trđ, Nợ Tk 1332: 20trđ/ Có Tk 112: 220trđ
Nợ Tk 211: 200trđ, Nợ Tk 133: 20trđ/ Có Tk 112: 220trđ
Nợ Tk 213: 200trđ, Nợ Tk 133: 200trđ/ Có Tk 112: 220trđ
DN xác định số thuế trước bạ phải nộp của TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ Tk 213/ Có Tk 3338
Nợ Tk 642/ Có Tk 3338
Nợ Tk 213/ Có Tk 3339
Nợ Tk 211/ Có Tk 3338
Khi nộp thuế trước bạ bằng ủy nhiệm chi, kế toán ghi:
Nợ Tk 3337/ Có Tk 112
Nợ Tk 3338/ Có Tk 112
Nợ Tk 6422/ Có Tk 3338
Nợ Tk 3339/ Có Tk 112
Đầu kỳ kế toán, DN chi tiền mặt nộp thuế môn bài vào NSNN là 2trđ, kế toán ghi:
Nợ Tk 642: 2trđ/ Có Tk 3338: 2trđ
Nợ Tk 3338: 2trđ/ Có Tk 111: 2trđ
Nợ Tk 3339: 2trđ/ Có Tk 111: 2trđ
Nợ Tk 642: 2trđ/ Có Tk 111: 2trđ
Bán hàng với giá chưa thuế GTGT là 200trđ, thuế GTGT là 10%. Khách hàng đã trả 140trđ bàng TGNH, kế toán ghi:
Nợ Tk 511: 140 trđ, Nợ Tk 131: 80trđ/ Có Tk 112: 220trđ
BT1: Nợ Tk112: 220trđ/ Có Tk 511: 200trđ, Có Tk 3331: 20 trđ. BT2: Nợ Tk 632: 140trđ/ Có Tk 131: 140trđ
Nợ Tk 112: 140trđ, Nợ Tk 131: 80trđ/ Có Tk 511: 200trđ, Có Tk 3331: 20trđ
Nợ Tk 112: 200trđ, Nợ Tk 1331: 20trđ/ Có Tk 511: 140trđ, Có Tk 131: 80trđ
Ngày 11/1, DN nộp thuế môn bài bằng tiền mặt 24trđ, kế toán ghi:
Nợ Tk 111: 24trđ/ Có Tk 3338: 24trđ
Nợ Tk 3338: 24trđ, Có Tk 111: 24trđ
Nợ Tk 3338: 24trđ, Có Tk 111: 24trđ
Nợ Tk 642: 24trđ, Có Tk 111: 24trđ
Định kỳ tiến hành phân bổ thuế môn bài hàng tháng 2trđ, kế toán ghi:
Nợ Tk 627: 2trđ/ Có Tk 242: 2trđ
Nợ Tk 642: 2trđ/ Có Tk 142: 2trđ
Nợ Tk 627: 2trđ/ Có Tk 142: 2trđ
Nợ Tk 642: 2trđ/ Có Tk 242: 2trđ
DN A nhận được thông báo số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp cả năm là 200trđ, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 242/ Có Tk 3337
Nợ Tk 627/ Có Tk 3337
Nợ Tk 642/ Có Tk 3337
Nợ Tk 142/ Có Tk 3337
Ngày 30/5, DN phải nộp số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp vào NSNN, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 3339/ Có Tk 112
Nợ Tk 3337/ Có Tk 112
Nợ Tk 3336/ Có Tk 112
Nợ Tk 3338/ Có Tk 112
Ngày 28/2/N, kế toán thanh toán tạm ứng tiền phí giao thông đường bộ là 1,5trđ cho lái xe của giám đốc, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 3339/ Có Tk 627
Nợ Tk 3339/ Có Tk 642
Nợ Tk 3339/ Có Tk 111
Nợ Tk 3339/ Có Tk 142
Tính lệ phí trước bạ phải nộp cho 1 xe ô tô mới mua, kế toán ghi:
Nợ Tk 811/ Có Tk 3339
Nợ Tk 211/ Có Tk 3339
Nợ Tk 627/ Có Tk 3339
Nợ Tk 642/ Có Tk 3339
Nộp lệ phí trước bạ bằng ủy nhiêm chi cho 1 xe ô tô mới mua, kế toán ghi:
Nợ Tk 3336/ Có Tk 112
Nợ Tk 3337/ Có Tk 112
Nợ Tk 3338/ Có Tk 112
Nợ Tk 3339/ Có Tk 112
Doanh nghiệp phân bổ số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 627/ Có Tk 242
Nợ Tk 642/ Có Tk 142
Nợ Tk 642/ Có Tk 142
Nợ Tk 627/ Có Tk 142
DN nhận được thông báo số thuế môn bài phải nộp cho năm N, kế toán ghi:
Nợ Tk 642/ Có Tk 3338
Nợ Tk 641/ Có Tk 3338
Nợ Tk 632/ Có Tk 3338
Nợ Tk 627/ Có Tk 3338
DN nộp số thuế môn bài bằng ủy nhiệm chi, kế toán ghi:
Nợ Tk 3337/ Có Tk 112
Nợ Tk 3338/ Có Tk 112
Nợ Tk 3336/ Có Tk 112
Nợ Tk 3339/ Có Tk 112
DN phân bổ số thuế môn bài vào chi phí kinh doanh từng quý, kế toán định khoản như sau:
Nợ Tk 642/ Có Tk 142
Nợ Tk 142/ Có Tk 3338
Nợ Tk 642/ có Tk 242
Nợ Tk 642/ Có tk 3338
Nộp phí gom rác bằng tiền mặt:
Nợ Tk 111/ Có Tk 3338
Nợ Tk 3338/ Có Tk 111
Nợ Tk 142/ có tk 3339
Nợ Tk 3339/ Có Tk 111
