30 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo thành. Các đơn vị nhỏ này được gọi là
A. mắt xích.
B. monomer.
C. hệ số polymer hóa.
D. hệ số trùng hợp.
Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là
A. CH4.
B. CH2=CH2.
C. CH3 – CH=CH2.
D. CH≡CH.
Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
A. Polystyrene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Polyisoprene.
D. Nylon-6,6.
Trùng hợp ethylene thu được polymer có tên gọi là
A. polystyrene.
B. polyethylene.
C. polypropylene.
D. poly(vinyl chloride).
Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X :
Tên của X là
A. polyvinylchloride.
B. (polyvinyl) chloride.
C. poly vinyl chloride.
D. poly(vinyl chloride).
Cho polymer thiên nhiên X được lấy từ mủ cây cao su, có công thức cấu tạo như sau:
Bằng phương pháp hoá học có thể tổng hợp được X bằng phản ứng trùng hợp từ
A. 2-methylbuta-1,3-diene.
B. buta-1,3-diene.
C. propylene.
D. 2-methylbutane.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột tan rất ít trong nước lạnh, dù phân tử có nhiều nhóm -OH.
B. Các polymer tan tốt trong nước và các dung môi thông dụng.
C. Poly(phenol-formaldehyde) không bay hơi.
D. Polystyrene được dùng làm chất dẻo để chế tạo các vật dụng.
Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. giữ nguyên mạch polymer
B. phân cắt mạch polymer.
C. oxi hoá - khử.
D. tăng mạch polymer.
Chất nào dưới đây thuộc loại polymer?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose
D. Cellulose.
Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua trên 90% nên được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được PMMA?
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2 = CH – COOCH3.
C. CH2=CHC6H5.
D. CH2 = CHCl.
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer), đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là H2O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp.
B. thế.
C. tách.
D. trùng ngưng.
Tên gọi của polymer có công thức là
A. poly(vinyl chloride).
B. polyethylene.
C. poly(methyl methacrylate).
D. polystyrene.
Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Alkyne.
B. Alkene.
C. Alkane.
D. Alkadiene.
Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là
A.
B.
C.
D.
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Nylon 6-6.
D. Cao su thiên nhiên.
Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene. Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer mày là
A. methylbenzene.
B. styrene.
C. vinylbenzene.
D. cyclohexane.
Tơ visco thuộc loại tơ?
A. Polyamide.
B. Polyester.
C. Thiên nhiên.
D. Bán tổng hợp.
Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ
A. acetate.
B. bán tổng hợp.
C. polyamide.
D. thiên nhiên.
Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?
A. Tơ nitron.
B. Tơ capron.
C. Tơ visco.
D. Tơ nylon-6,6.
Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?
A. Ethylene glycol.
B. Ethylene.
C. Glycerol.
D. Ethyl alcohol.
Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. PVC.
B. PET.
C. Cao su buna.
D. Teflon.
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzene (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Keo dán có tác dụng gắn hai bề mặt vật liệu rắn với nhau nhưng không làm thay đổi tính chất của chúng.
B. Tơ được dùng sản xuất vải, sợi.
C. Tơ visco là vật liệu khó phân huỷ sinh học.
D. Vật liệu composite có nhiều ưu điểm so với các vật liệu thành phần.
Chất dẻo có rất nhiều ứng dụng trong đời sống. Tuy nhiên, do chất dẻo rất khó bị phân huỷ, nên việc sử dụng nhiều các vật dụng bằng chất dẻo dẫn đến nguy cơ về môi trường rất nghiêm trọng. Phát biểu nào sau đây về chất dẻo là không đúng?
A. Chất dẻo được sử dụng để chế tạo bao bì, đồ gia dụng như tủ, văn phòng phẩm.
B. Các polymer như là các chất được dùng để sản xuất chất dẻo.
C. Để giảm thiểu ô nhiễm, cần hạn chế sử dụng đồ dùng một lần bằng chất dẻo mà cần tăng cuờng tái chế chất dẻo.
D. Phương pháp tối ưu để xử lí chất dẻo phế liệu là đốt hoặc chôn lấp.
Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), polyethylene, polystyrene, polyethylene, polybuta-1,3-diene, polyisoprene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ?
A. Theo nguồn gốc, tơ được chia thành 3 loại: tơ tự nhiên, tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp.
B. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi, mạch dài, thường phân nhánh.
C. Tơ tằm thuộc loại polypeptide.
D. Tơ là vật liệu kém bền trong môi trường acid cũng như trong môi trường base.
Cho polymer X có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?
A. Polymer X có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng adipic acid với hexamethylenediamine.
B. Nếu điều chế X từ monomer là caprolactam thì phản ứng thuộc loại phản ứng trùng hợp.
C. X là chất tan tốt trong nước và dễ phân huỷ sinh học.
D. X có thể tham gia phản ứng thuỷ phân trong điều kiện thích hợp.
Cho các polymer sau: poly(phenol-formaldehyde), capron, poly(vinyl chloride), poly(methyl metacrylate), nylon-6,6. Những polymer nào có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poly(vinyl chloride) và nylon-6,6.
B. Poly(methyl metacrylate) và poly(phenol-formaldehyde).
C. Capron và nylon-6,6.
D. Polyethylene và poly(phenol-formaldehyde).
Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:
Polymer Z được điều chế bằng phản ứng
A. trùng hợp.
B. trùng ngưng.
C. thế.
D. trao đổi.
Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?
A. CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2.
B. CH2=CHCH=CH2 và sulfur.
C. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl.
D. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN.