50 CÂU HỎI
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
A. electron, proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. proton và neutron.
D. electron và proton.
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. Electron.
B. Proton.
C. Neutron.
D. Neutron và electron.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron, electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. Electron.
B. Electron và neutron.
C. Proton và nơton.
D. Proton và electron.
Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên
A. số hạt proton = số hạt neutron.
B. số hạt electron = số hạt neutron.
C. số hạt electron = số hạt proton.
D. số hạt proton = số hạt electron = số hạt neutron.
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+.
B. Điện tích hạt nhân là Z.
C. Số hạt neutron là Z.
D. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z.
Nguyên tử P (phosphorus) có Z = 15, A = 31 nên nguyên tử P có
A. 15 hạt proton, 16 hạt electron, 31 hạt neutron.
B. 15 hạt electron, 31 hạt neutron, 15 hạt proton.
C. 15 hạt proton, 15 hạt electron, 16 hạt neutron.
D. Khối lượng nguyên tử là 46 amu.
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số neutronvàproton.
B.sốneutron.
C.số proton.
D. sốkhối.
Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. Proton.
B. Neutron.
C. Electron.
D. Neutron và electron.
Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. Số proton và điện tích hạt nhân.
B. Số proton và số electron.
C. Số khối A và số neutron.
D. Số khối A và điện tích hạt nhân.
Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là +26.
(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là
A. 23.
B. 24.
C. 25.
D. 11.
Cho nguyên tố có ký hiệu điều khẳng định nào sau đây đúng:
A. Nguyên tử có 26 proton.
B. Nguyên tử có 26 neutron.
C. Nguyên tử có số khối 65.
D. Nguyên tử khối là 30.
Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A. Các nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân và vỏ electron.
B. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các electron.
D. Tất cả các nguyên tử đều chứa đủ các loại hạt cơ bản là proton, electron và neutron.
Để đo kích thước của hạt nhân, nguyên tử... hay các hệ vi mô khác, người ta không dùng các đơn vị đo phổ biến đối với các hệ vĩ mô như cm, m, km... mà thường dùng đơn vị đo nanomet (nm) hay angstrom (). Cách đổi đơn vị đúng là
A. 1 nm = 10–10 m.
B. 1 = 10–9 m.
C. 1 nm =10–7 cm.
B. 1 = 10nm.
Nhận định đúng nhất là
A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau.
B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số proton.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Một ion có 8 proton, 8 neutron và 10 electron. Ion này có điện tích là
A. 2-.
B. 2+.
C. 0.
D. 8+.
Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
A.
B.
C.
D.
Trong nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu hạt nhân nguyên tử X là
A.
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đều luôn có 2 loại hạt cơ bản là proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron.
(3) Số khối (A) có thể có giá trị lẻ.
(4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
Số phát biểu sai là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Nguyên tử hay ion nào dưới đây có số proton nhiều hơn số electron?
A. Nguyên tử Na.
B. Ion Mg2+.
C. Nguyên tử S.
D. Ion Cl–.
Nguyên tử canxi có kí hiệu là . Phát biểu sai là
A. Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.
D. Tổng số hạt cơ bản của canxi là 40.
Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định?
A. Hạt proton.
B. Hạt electron.
C. Hạt neutron.
D. Hạt proton và electron.
Kí hiệu nguyên tử thể hiện đầy đủ các đặc trưng về nguyên tử, vì nó cho biết:
A. Số khối A.
B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Nguyên tử khối của nguyên tử.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học:
1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau.
2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
CaâCác đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào sau đây:
A. Số neutron.
B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số lớp electron.
D. Số proton.
Cho 16O, 17O, 18O và 1H, 2H. Số phân tử H2O tạo thành là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Trong tự nhiên nguyên tố magnessium có 3 đồng vị bền. Các đồng vị đó đều có cùng?
A. Số khối.
B. Số neutron.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. Nguyên tử khối.
Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen là , nguyên tử nào sau đây là đồng vị của oxygen?
A. \[{}_{16}^{32}X.\]
B. \[{}_8^{17}Y.\]
C. \[{}_{16}^{33}Z.\]
D. \[{}_9^{16}T.\]
Cho kí hiệu nguyên tử của nguyên tố chlorine là \[{}_{17}^{35}Cl\]. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Nguyên tử nguyên tố chlorine có 17 proton.
B. Nguyên tử nguyên tố chlorine có 18 neutron.
C. Nguyên tử nguyên số chlorine có điện tích hạt nhân là +17.
D. Một đồng vị khác của nguyên tố chlorine là \[{}_{18}^{35}Cl\].
Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau:\(_7^{14}A;\,\,_9^{19}B;\,\,_{26}^{56}E;\,\,_{27}^{56}F;\,\,_8^{17}G;\,\,_{10}^{20}H;\,\,\,_{11}^{23}I;\,\,_{10}^{22}K\). Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?
A. A, G và B
B. H và K
C. H, I và K
D. E và F
Hydrogen có các đồng vị sau 1H; 2H. Có thể tạo thành bao nhiêu phân tử H2
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 4.
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất ?
A. lớp K.
B. lớp L.
C. lớp N.
D. lớp M.
Trong nguyên tử 17Cl, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là
A. 7.
B. 5.
C. 9.
D. 2.
Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ 2 có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D.10.
Trong nguyên tử X, các electron được phân bố trên 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X là
A. 13.
B. 9.
C. 15.
D. 7.
Nguyên tử natri (sodium, Z = 11) có số eletron hóa trị là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. O (Z = 8).
B. S (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).
Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Số nguyên tử có cấu hình thỏa mãn điều kiện đã cho là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết sắt (iron) có số hiệu nguyên tử là Z = 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s23d4.
B. 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1.
D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Cấu hình electron của ion X- là
A. 1s22s22p63s23p6
B. 1s22s22p63s23p63d1.
C. 1s22s22p63s23p64s1.
D. 1s22s22p63s23p5.
Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2
B. 10
C. 6
D. 14
Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là
A. 32.
B. 18.
C. 9.
D. 16.
Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 neutron, 19 proton, 19 electron?
A. \[{}_{17}^{37}Cl\].
B. \[{}_{19}^{39}K\].
C. \[{}_{18}^{40}Ar\].
D. \[{}_{19}^{40}K\].
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử nguyên tố phi kim?
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2.
Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
X: 1s2 2s2 2p6 3s2;
Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1;
Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3;
T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2.
Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z.
B. X, Y, T.
C. Y, Z, T.
D. X, Z, T.