50 CÂU HỎI
Nguyên tố X có số thứ tự ô là 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Chu kì 2, nhóm IA.
B. Chu kì 2, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IVA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 15. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. ô 15, chu kì 2, nhóm IIIA.
B. ô 15, chu kì 3, nhóm VB.
C. ô 15, chu kì 3, nhóm VA.
D. ô 15, chu kì 4, nhóm IIIA.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.
Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
A. 8 và 18.
B. 8 và 8.
C. 18 và 18.
D. 18 và 32.
Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm có số lớp electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm.
Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f.
D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 9.
Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim?
A. 1s2.
B.1s22s22p63s23p63d54s2.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p5.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của R là
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 16.
Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5?
A. Nhóm kim loại kiềm.
B. Nhóm halogen.
C. Nhóm kim loại kiềm thổ.
D. Nhóm khí hiếm.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s.
B. d.
C. f.
D. p.
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ne]3s23p1. Số electron lớp ngoài cùng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 3, nhóm VIIIB.
Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm IA.
X có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d34s2. X thuộc
A. chu kì 4, nhóm IIB.
B. chu kì 4, nhóm VB.
C. chu kì 4, nhóm IVA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
A. Hóa trị cao nhất đối với oxygen.
B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số lớp electron.
D. Số khối.
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 15 và 19.
B. 19 và 15.
C. 18 và 15.
D. 19 và 14.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là nguyên tố kim loại.
B. X và Y đều là nguyên tố phi kim.
C. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
D. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A.1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p5.
Nguyên tố hóa học calcium (kí hiệu Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây về calcium là sai?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C.Hạt nhân của calcium có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
Trong bảng tuần hoàn, M ở nhóm IIIA, X ở nhóm VA còn Y ở nhóm VIA. Oxide cao nhất của M, X, Y có công thức là
A. M2O3, XO5, YO6.
B. MO3, X5O2, YO2.
C. M2O3, X2O5, YO3.
D. MO, XO3, YO3.
Bán kính của các nguyên tử 12Mg, 19K và 17Cl giảm theo thứ tự là
A. Mg > K > Cl.
B. Cl > K > Mg.
C. K > Cl > Mg.
D. K > Mg > Cl.
Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxide cao nhất ứng với công thức R2O3?
A. Mg.
B. Al.
C. Si.
D. P.
Công thức oxide cao nhất của nguyên tố 17R là
A. R2O.
B. R2O3.
C. R2O5.
D. R2O7.
Trong cùng một chu kỳ, theo chiều từ trái qua phải, hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxygen
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. biến đổi không có quy luật.
Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Tăng dần trong 1 chu kì.
B. Giảm dần trong 1 phân nhóm chính.
C. Biến thiên giống tính phi kim.
D. Tăng dần theo tính kim loại.
Phát biểu đúng là
A. Kim loại yếu nhất là francium (Fr).
B. Phi kim mạnh nhất là iodine (I).
C. Kim loại mạnh nhất là lithium (Li).
D. Phi kim mạnh nhất là fluorine (F).
Nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen có dạng RH2 thì công thức oxide cao nhất của R là
A. RO3.
B. R2O3.
C. RO.
D. RO2.
Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Tính base của các hydroxide được xếp theo thứ tự:
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
B. KOH < NaOH < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH < KOH.
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của R là
A. R2O.
B. R2O3.
C. R2O7.
D. RO3.
Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác.
A. Silicic acid.
B. Sulfuric acid.
C. Phosphoric acid.
D. Perchloric acid.
Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ:
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Y.
B. T.
C. X.
D. R.
Hợp chất oxide cao nhất của R có công thức RO3. Nguyên tố R có thể là trường hợp nào sau đây?
A. Silicon (Si).
B. Chlorine (Cl).
C. Sulfur (S).
D. Nitrogen (N).
Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Bán kính nguyên tử tăng dần.
C. Độ âm điện tăng dần.
D. Tính kim loại giảm dần.
Một nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p3 thì công thức hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất là
A. RH3, R2O5.
B. RH5, R2O5.
C. RH4, RO2.
D. RH3, R2O3.
Các nguyên tố 12Mg, 13Al, 5B và 6C được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện là
A. Mg < B < Al < C
B. Mg < Al < B < C
C. B < Mg < Al < C
D. Al < B < Mg < C
Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là X2O5. Vậy công thức của X với hydrogen là
A. XH3.
B. XH4.
C. XH.
D. XH5.
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxide cao nhất là
A. RO3.
B. R2O3.
C. RO2.
D. R2O.
Acid nào sau đây mạnh nhất?
A. H2SO4.
B. H2SiO3.
C. H3PO4.
D. HClO4.
Hydroxide nào sau đây mạnh nhất?
A. Al(OH)3.
B. Be(OH)2.
C. NaOH.
D. Mg(OH)2.
Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si được xếp theo chiều tăng dần là
A. Na < Mg < Al < Si.
B. Si < Al < Mg < Na.
C. Si < Mg < Al < Na.
D. Al < Na < Si < Mg.
Phân lớp ngoài cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s; biết tổng số electron của hai phân lớp đó bằng 7 và phân lớp 4s của nguyên tử B chưa bão hòa electron. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. A là kim loại, B là khí hiếm.
B. A là phi kim, B là kim loại.
C. A là khí hiếm, B là kim loại.
D. A là khí hiếm, B là phi kim.
Ion có cấu hình electron tương tự của Ar là
A. F–.
B. Mg2+.
C. Ca2+.
D. Na+.
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 16.
B. 8.
C. 14.
D. 6.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. 12Mg.
B. 13Al.
C. 11Na.
D. 14Si.