30 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử?
A. Saccharose.
B. Maltose.
C. Tinh bột.
D. Cellulose.
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A. Saccharose.
B. Maltose.
C. Cellulose.
D. Fructose.
Chất nào dưới đây là một disaccharide?
A. Glucose
B. Cellulose.
C. Saccharose.
D. Fructose.
Chất nào dưới đây là một polysaccharide?
A. Saccharose.
B. Cellulose.
C. Maltose.
D. Fructose.
Một loại polymer là nguồn carbohydrate dự trữ có trong cơ thể thực vật và chỉ được tạo thành từ các đơn vị β-glucose là
A. cellulose.
B. amylose.
C. amylopectin.
D. saccharose.
Loại carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là
A. cellulose.
B. amylose.
C. amylopectin.
D. saccharose.
Glucose không thuộc loại
A. hợp chất disaccharide.
B. carbohydrate.
C. monosaccharide.
D. hợp chất hữu cơ tạp chức.
Đồng phân của fructose là
A. cellulose.
B. glucose.
C. amylose.
D. saccharose.
Cho các dạng cấu tạo thường gặp của fructose như sau:
Công thức đơn giản nhất của fructose là
A.
B.
C.
D.
Để phân biệt hai dạng α và β của phân tử glucose, cần dựa vào vị trí của nhóm -OH trên nguyên tử carbon
A. số 1.
B. số 2.
C. số 3.
D. số 4.
Cho 5 giọt và 1 mL dung dịch
vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Gạn bỏ lớp dung dịch, sau đó thêm vào 2 mL glucose 1% lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa đỏ gạch.
B. tan tạo thành dung dịch có màu xanh.
C. bị khử tạo thành Cu màu đỏ.
D. tan tạo thành dung dịch trong suốt.
Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxy, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với
A. kim loại Na.
B. ở nhiệt độ thường.
C. (hoặc
) trong dung dịch
, đun nóng.
D. trong NaOH, đun nóng.
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. cellulose.
B. tinh bột.
C. saccharose.
D. fructose.
Phản ứng của glucose với chất hay dung dịch nào sau đây chứng tỏ glucose có cấu tạo mạch vòng?
A. Dung dịch (xúc tác HCl).
B.
C. Dung dịch trong
D. (xúc tác Ni , đun nóng).
Chất nào sau được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp ethanol?
A. Glucose.
B. Methane.
C. Acethylene.
D. Ethane.
Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucose?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Cho glucose cộng (xúc tác
).
C. Cho glucose cháy hoàn toàn trong oxygen dư.
D. Cho glucose tác dụng với nước bromine.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate?
A. Monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6.
B. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Không thể tổng hợp được tinh bột hoặc cellulose bằng phản ứng trùng ngưng glucose.
D. Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer.
Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với fructose ở dạng mạch hở?
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về carbohydrate?
A. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. Cellulose có công thức phân tử là (C6H10O5)n, với n có giá trị hàng trăm.
B. Phân tử cellulose gồm các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside tạo thành mạch dài.
C. Trong tự nhiên, saccharose có nhiều trong cây mía hoặc củ cải đường, quả thốt nốt.
D. Phân tử saccharose gồm một đơn vị glucose và một đơn vị fructose liên kết với nhau bằng liên kết β -1,2-glycoside.
Ở trạng thái rắn, glucose chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng β-glucose. Công thức cấu trúc nào dưới đây là của β -glucose?
Một disaccharide X không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Thuỷ phân X (xúc tác acid) thu được dung dịch Y chỉ chứa monosaccharide. Dung dịch Y vừa làm mất màu dung dịch bromine, vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử Tollens. Phát biểu nào sau đây về X và Y là sai?
A. Y chứa hợp chất 2,3,4,5,6-pentahydroxyhexanal.
B. Giữa 2 đơn vị monosaccharide có liên kết 1,1-glycoside.
C. Trong dung dịch Y có chứa fructose.
D. X không phải là maltose.
Cho dung dịch các saccharide sau: fructose, glucose, saccharose. Để phân biệt các saccharide này không thể chỉ dùng các thuốc thử nào sau đây?
A. Nước bromine và dung dịch acid.
B. Thuốc thử Tollens và nước bromine.
C. Nước bromine và dung dịch kiềm.
D. Nước bromine và Cu(OH)2/NaOH (t°).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose và fructose đều có công thức phân tử là
B. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose và fructose đều có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
C. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là
D. Ở dạng mạch hở, phân tử saccharose và maltose đều có 7 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
Tinh bột và cellulose là các polymer tự nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là
A. -fructose và
-glucose.
B. -fructose và
-glucose.
C. -glucose và
-glucose.
D. -glucose và
-fructose.
Cho cấu tạo phân tử saccharose và maltose như sau:
Saccharose và maltose là các disaccharide tạo bởi lần lượt các liên kết
A. glycoside và
glycoside.
B. −1,4−glycoside và
−1,2−glycoside.
C. glycoside và
glycoside.
D. −glycoside và
−glycoside.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose tinh khiết là chất rắn, không tan trong nước.
B. Fructose tinh khiết là chất rắn, có vị chua của hoa quả.
C. Saccharose tinh khiết là chất rắn, màu nâu, có vị ngọt.
D. Maltose tinh khiết là chất rắn, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?
A. Glucose.
B. Tinh bột.
C. Cellulose.
D. Saccharose.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucose được pha làm dịch truyền cho bệnh nhân.
B. Glucose là nguyên liệu chính để sản xuất chất kháng sinh.
C. Fructose được dùng để chế biến bánh, kẹo, nước giải khát,...
D. Fructose được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
A. Tráng gương, tráng ruột phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
C. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Cho 3 dung dịch sau: glucose, acetic acid, glycerol. Hóa chất dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
A. dung dịch và kim loại Na.
B. quỳ tím và dung dịch trong
, đun nóng.
C. dung dịch và dung dịch
D. quỳ tím và kim loại Na.