470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 9
30 câu hỏi
Các giai đoạn tiến triển của nhồi máu não:
Ổ giảm tỉ trọng không rõ bờ ->bờ rõ ->ổ thu nhỏ
Ổ giảm tỉ trọng bờ rõ ->ổ thu nhỏ ->không rõ bờ
Ổ giảm tỉ trọng không rõ bờ->bờ rõ ->không nhỏ lại
Giai đoạn sau 1 tháng: Ổ thu nhỏ bờ rõ có tỉ trọng dịch
Di căn não có đặc điểm:
Mọi khu vực của não, thường thấy đa ổ
Thường ổ tròn giảm hoặc tăng tỉ trọng
Phù não choán chổ ít quan trọng
Chỉ A,B đúng
U màng não, chụp động mạch chọn lọc:
Động mạch cảnh trong
Động mạch cảnh ngoài
Động mạch chung
Động mạch sống nền
Đối với các buồng tim phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất là:
Chụp cắt lớp nhấp nháy đồng vị phóng xạ (PET, SPECT)
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp cộng hưởng từ
Siêu âm Doppler màu
Ở thì động mạch của chụp mạch, ta có thể thấy cùng lúc động mạch và tĩnh mạch do
Dị dạng mạch máu
Angioma
Thông động tĩnh mạch
A,B,C đều đúng
Trong kỹ thuật cổ điển tư thế chụp sau đây cho thấy nhiều buồng tim nhất
Tư thế chếch sau phải
Tư thế chếch trước phải
Tư thế chếch trước trái
Tư thế nghiêng
Siêu âm qua thóp để chẩn đoán:
Khối choán chổ trong sọ
Di lệch cấu trúc đường giữa
Dãn não thất
A, B, C đều đúng
Chụp Cắt lớp vi tính sọ có bơm thuốc cản quang trong trường hợp :
U não
Abces não
Viêm tắc tĩnh mạch não
A, B, C đều đúng
Phương pháp chụp mạch máu nào sau đây là tốt nhất:
Chụp mạch máu trực tiếp
Chụp mạch máu chọn lọc
Chụp mạch máu cộng hưởng từ
Chụp CLVTmạch máu (CTA)
Đường kính lớn nhất của tim là:
Đường kính thẳng
Đường kính ngang
Đường kính dọc
Đường kính chéo
Dấu hiệu CLVT tụ máu dưới màng cứng:
Tăng tỉ trọng sát màng cứng
Giảm tỉ trọng ở sát màng cứng
Thấu kính mặt phẳng, mặt lồi hình liềm
Dấu hiệu choán chổ không phù hợp
Các đường kính của tim có đặc điểm:
Thay đổi tùy theo giới
Thay đổi tùy theo huyết áp
Thay đổi tùy theo người
Thay đổi tùy theo tuổi
Khi có U não ta có thể thấy trên hình ảnh CLVT:
Dấu hiệu choán chổ khu trú
Di lệch cấu trúc đường giữa
Các não thất không đối xứng
A,B,C đều đúng
Khi có tràn khí màng phổi lượng nhiều:
Bóng tim bị biến dạng
Bóng tim bị đẩy
Bóng tim thay đổi tương quan
Bóng tim bị kéo
Dấu hiệu tăng tỉ trọng của tổ chức não do:
Phù nề mô não
Tụ máu trong não
Tụ dịch não tủy
Có mỡ ở trong não
Bóng tim nhỏ khi:
Cơ hoành hạ thấp
Lồng ngực dài
Bóng tim có hình giọt nước
Tất cả đều đúng
Bóng tim to không bệnh lý trong trường hợp:
Cơ tim bị thiếu dưỡng
Cơ tim bị nhiễm độc
Cơ tim tăng hoạt mà không bị thiểu dưỡng
Cơ tim giảm hoạt mà không bị thiểu dưỡng.
Dò động mạch xoang hang có dấu hiệu nỗi bật là:
Lồi mắt, dãn tĩnh mạch mắt
Giãn động mạch mắt
Giãn xoang hang
A,B đúng
Trong bệnh hen phế quản bóng tim có thể:
Nhỏ
To toàn bộ
Tim phải to
Tim trái to
Hình ảnh CLVT của U màng não không tiêm cản quang thường là:
Giảm tỉ trọng
Tăng tỉ trọng
Giảm hoặc tăng tỉ trọng
Đồng hoặc tăng tỉ trọng
Ở bệnh nhân có u trung thất tim thường:
Thất trái to
Thất phải to
Bị thay đổi tùy theo vị trí u
Không thay đổi bất kỳ vị trí nào của u
Trên hình ảnh CLVT ta không thể thấy được:
Chèn bao màng cứng
Cắt cụt bao màng cứng
Ấn lõm bao màng cứng
U trong tuỷ
Bệnh nhân bị bệnh bạch hầu, bóng tim có thể:
To do tràn dịch màng tim
To do bệnh lý cơ tim
To do nhiễm độc cơ tim
Nhỏ do bị teo cơ tim
Tim to từng buồng khi ở giai đoạn đầu của:
Bệnh van tim
Bệnh thiếu máu cơ tim
Bệnh cơ tim phì đại
Bệnh phổi nhiễm trùng
Chụp CLVT ống sống có tiêm cản quang tuỷ sống (Myeloscanner) để chẩn đoán:
Di căn cột sống
Thoát vị đĩa đệm
U mô mềm
A, B đúng
Thất phải thấy rõ nhất trên tư thế:
Thẳng
Nghiêng trái
Nghiêng phải
Chếch trước phải
Chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch không thể chẩn đoán được
Thoát vị đĩa đệm
U tủy
U trong màng cứng ngoài tủy
Viêm tủy
Quai động mạch chủ thấy rõ nhất trên tư thế:
Nghiêng trái
Nghiêng phải
Chếch trước trái
Chếch trước phải
Không khí ở khe khớp đốt sống có thể do:
Viêm đốt sống
Thoái hóa đĩa đệm
Hủy đốt sống
Chấn thương
Thất trái thấy rõ nhất trên tư thế:
Thẳng
Nghiêng trái
Nghiêng phải
Chếch trước phải








