470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 13
30 câu hỏi
Trương lực của dạ dày:
Là sức căng của dạ dày khi co bóp
Là sức căng của bề mặt các cơ dạ dày
Là sức căng của các cơ tạo cho dạ dày một hình thể nhất định
Làm cho dạ dày có hình thể và niêm mạc ổn định
Niêm mạc của dạ dày:
Thay đổi tùy theo nhu động
Thay đổi tùy theo cơ địa của bệnh nhân
Thô ở bờ cong nhỏ, mịn hơn ở bờ cong lớn
Thay đổi tùy theo vùng của dạ dày
Các dấu hiệu nào sau đây trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch KHÔNG THẤY trong U nhu mô thận:
Hình cắt cụt
Hình kéo dài
Hình in dấu
Hình gai ở bể thận
Nhu động của dạ dày:
Khởi phát ở bờ cong nhỏ sau đó lan ra bờ cong lớn
Khởi phát ở bờ cong lớn sau đó lan ra bờ cong nhỏ
Là những ngấn càng lúc càng sâu dần
Thường có ngấn rất sâu ở bờ cong lớn
Các nguyên nhân nào thường gặp gây hội chứng tắc nghẽn đường bài xuất nước tiểu:
Sỏi hệ tiết niệu
U đường tiết niệu
Hội chứng nối
Các nguyên nhân trên đều đúng
Dạ dày bị chèn đẩy khi:
Đảo ngược các phủ tạng
Có bệnh lý bên trong dạ dày
Có bệnh lý ở thành dạ dày
Khi có bất thường ở các tạng lân cận
Để chẩn đoán lao thận điều nhận định nào sau đây là SAI:
Chụp niệu đồ tĩnh mạch thấy các hình ảnh hẹp do xơ và dãn do hẹp
Chụp niệu đồ có thể thấy hình ảnh hang lao do thuốc cản quangngấm vào hang lao
Chụp NĐTM là kỹ thuật phát hiện được giai đoạn sớm của lao thận
Chẩn đoán chắc chắn lao hệû tiết niệu phải dựa vào tìm BK nước tiểu hoặc sinh thiết thận
Khi tăng trương lực, dạ dày có:
Niêm mạc rộng và sâu
Nhu động rộng và sâu
Dạ dày sa khi:
Đáy vượt quá đường liên mào chậu
Kéo dài phần đứng và phần ngang quá đường liên mào chậu
Giảm trương lực, mất trương lực, tăng trương lực
Rối loạn nhu động
Các hậu quả sau đây có thể gây nên bởi hội chứng tắc đường bài xuất nước tiểu, TRỪ:
Suy thận
Teo nhu mô thận
Dãn đài bể thận
Đái máu
Dạ dày có hình sừng bò trong trường hợp:
Tăng trương lực
Giảm trương lực
Người khoẻ mạnh
Các kỹ thuật nào sau đây được chỉ định thăm khám tiền liệttuyến PHỔ BIẾN NHẤT:
Chụp niệu đồ tĩnh mạch
Chụp bàng quang niệu đạo ngược dòng, thấy bàng quang bị đẩy
Siêu âm
Chụp cắt lớp vi tính
Hình ngấn lõm của ống tiêu hoá là:
Dấu hiệu cơ bản của dạ dày
Hình lồi ra khỏi thành dạ dày, tạo nên hình khuyết
Hình xâm lấn vào lòng dạ dày, tạo nên hình túi thừa
Hình chèn thành dạ dày vào, tạo nên hình khuyết
Đái máu là một chỉ định thăm khám của chẩn đoán hình ảnh, đáimáu thường do những nguyên nhân sau đây:
Sỏi hệ tiết niệu
Ung thư đường dẫn niệu
Chấn thương hệ tiết niệu
Câu A, B và C đúng
Hình ngấn thực thể mang tính chất:
Chèn đẩy từ bên trong thành dạ dày
Co kéo bên trong dạ dày
Cố định, thường xuyên và mất đi khi chích atropin
Cố định, thường xuyên và không mất đi khi chích atropin
Các nguyên nhân nào sau đây cho hình KHUYẾT bể thận trên phimchụp nhuộm cản quang đường tiết niệu:
Sỏi không cản quang
U bể thận
Cục máu đông
Câu A ,B và C đúng
Hình khuyết của u lành và u ác của ống tiêu hoá khác nhau ở chỗ:
Tính chất mềm mại của bờ khối u
Tính chất của bờ và của góc giới hạn khối u
Tính chất cố định và thường xuyên của u
Tính chất nham nhở và mềm mại của bờ khối u
Hình lồi là biểu hiện của:
Xâm lấn vào lòng dạ dày
Tổn thương xâm lấn vào lòng dạ dày
Đục khoét, xâm lấn vào thành dạ dày
Ổ đọng thuốc ở lòng dạ dày
Hình nhiễm cứng thường gặp trong:
Viêm dạ dày
K dạ dày
Loét dạ dày
Xơ dạ dày
Các mốc thời gian nào sau đây có ý nghĩa đánh giá chức năng bài tiết, bài xuất của hệ tiết niệu trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch:
3 phút thấy đài thận
5 phút thấy lưu thông niệu quản
120 phút thận câm trên X quang
Các mốc trên đều đúng
Ổ loét dạ dày là biểu hiện của:
Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình khuyết trên phim X quang
Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình ngấn lõm trên phim
Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên hình túi trên phim
Sự phá hủy thành dạ dày tạo nên ổ đọng thuốc trên hình tiếp tuyến
Các ổ loét dạ dày thường thấy ở:
Hang vị
Tâm vị
Bờ cong nhỏ
Bờ cong lớn
Kỹ thuật hình ảnh nào sau đây vừa để chẩn đoán vừa có thể kết hợp can thiệp điều trị:
Siêu âm
Chụp CLVT
Chụp NĐTM
Chụp bể thận niệu quản xuôi dòng
Hình ảnh trực tiếp của loét dạ dày trên phim có ý nghĩa:
Ổ đọng thuốc ở các bờ cong
Hình đục khoét vào thành, tạo nên hình khuyết lồi
Góp phần chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Thành ổ loét dạ dày có nghĩa:
Là phần bị đục khoét ở bề mặt
Là phần chung quanh ổ loét
Là phần chân hay bờ của ổ loét
Là phần nhiễm cứng giới hạn quanh ổ loét
Các chống chỉ định tương đối trong chụp niệu đồ tĩnh mạch là:
Suy thận
Dị ứng iode
Bệnh Kahler
Câu A, B và C đúng
Hình ảnh gián tiếp của loét dạ dày:
Là những dấu hiệu như ổ đọng thuốc chung quanh ổ loét
Là những dấu hiệu có ý nghĩa tham khảo
Là những dấu hiệu có ý nnghĩa chẩn đoán
Thường xảy ra ở các bề mặt
Các kỹ thuật nào sau đây chẩn đoán được kén thận:
Siêu âm
Chụp niệu đồ tĩnh mạch
Chụp động mạch thận
Câu A, B và C đúng
Dấu hiệu ngón tay chỉ ở thành dạ dày:
Hình thành do xơ, co kéo ở bờ cong nhỏ.
Là ngấn co thắt cơ năng
Là ngấn co thắt thực thể
Là dấu hiệu trực tiếp có giá trị của loét dạ dày
Chẩn đoán phân biệt giữa loét lành tính và loét ác tính ở dạ dày nhờ:
Tính chất nhiễm cứng của ổ loét
Tính cố định, thường xuyên của ổ loét
Tính chất nham nhở của ổ loét
Tính chất niêm mạc chung quanh ổ loét, và ổ loét








