470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 14
30 câu hỏi
Để chẩn đoán thận đa nang kỹ thuật nào sau đây nên chỉ định đầu tiên:
Siêu âm
Chụp niệu đồ tĩnh mạch
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp động mạch thận
Chẩn đoán phân biệt giữa ổ đọng thuốc giả và ổ loét dựa vào:
Bờ của ổ đọng thuốc
Kích thước của ổ đọng thuốc
Vị trí của ổ đọng thuốc
Tính cố định và thường xuyên của ổ đọng thuốc
Niêm mạc dạ dày dẹt và nông trong trường hợp:
Giảm trương lực
Tăng trương lực
Giảm nhu động
Tăng nhu động
Các nguyên nhân sau đây gây tắc mãn đường bài xuất nước tiểu, TRỪ nguyên nhân:
Sỏi hệ tiết niệu
Thắt nhầm niệu quãn
Chèn ép từ ngoài như xơ sau phúc mạc, túi phình động mạch chủ
U trong lòng hoặc trong thành hoặc ngoài đường bài xuất chèn vào
Hình ảnh dùi chiêng là biểu hiện của:
Loét nông ở dạ dày
Loét sâu của dạ dày
Loét trong thành của dạ dày
Loét sắp thủng của dạ dày
Ổ loét ở góc bờ cong nhỏ cần phân biệt với:
Ngấn nhu động
Hình lồi cố định, thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ
Hình lồi không cố định, không thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ
Hình ngấn lõm cố định thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ
Để phát hiện đồng thời đá nh giá mức độ trào ngược bàng quang niệu quản, phải dựa vào kỹ thuật nào sau đây:
Siêu âm
Chụp niệu đồ tĩnh mạch
Chụp bàng quang- niệu đạo ngược dòng
Chụp cắt lớp vi tính
Loét hành tá tràng thường gặp ở:
Bờ là một hình lồi
Bề mặt ít hơn ở bờ
Mặt sau hơn mặt trước
Mặt trước hơn là mặt sau
Hình ảnh nào sau đây của đài bể thận trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch KHÔNG PHÙ HỢP với lao thận:
Đài bể thận bờ nham nhở không đều
Dãn, ứ nước
Hang
Lệch hướng
Đoạn D1 tá tràng gồm:
Hành tá tràng
Hành tá tràng và gối trên
Hành tá tràng và đoạn trung gian
Từ ống môn vị đến gối trên
Tá tràng di dộng thường gặp ở:
D1
D2
D3
D4
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với chẩn đoán nang thận:
Hình rỗng âm và tăng âm sau
Hiệu ứng khối choáng chổ trên phim niệu đồ tĩnh mạch thì bài tiết
Tỉ trọng dịch trên CLVT
Hình mờ đậm trên hình mô thận cản quang khi chụp phim niệu đồ tĩnh mạch thì sớm
Toàn bộ khung tá tràng có hình:
Chữ C
Móng ngựa
Móng sắt ngựa
Lá dương xỉ
Các yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng đường tiểu có thể là:
Dị dạng đường tiểu
Sỏi hệ tiết niệu
Chấn thương hệ tiết niệu
Câu A, B và C đúng
Khác với loét dạ dày, loét hành tá tràng:
Thường có biến chứng sớm
Thường có biến dạng rõ rệt
Thường chuyển sang ác tính
Thường gây hẹp môn vị
Có khi ta cần chẩn đoán phâïn biệt loét hành tá tràng với:
Túi thừa ở hang vị
Ổ đọng thuốc giả ở tá tràng
Góc Treitz
Loét sau hành tá tràng
Viêm thận bể thận mạn:
Hình ảnh siêu âm thận nhỏ bờ không đều, nhu mô tăng âm, không phân biệt tuỷ vỏ thận
Hình ảnh trên NĐTM thấy bóng thận nhỏ, nhu mô mỏng, bờ không đều chỗ lỏm ngang mức đài thận, đài thận hình chuỳ
Câu A và B đúng
Trên cắt lớp vi tính thấy bóng thận nhỏ, nhu mô giảm tỉ trọng và vôihoá, thành đài bể thận dày
Đối với ống tiêu hóa chẩn đoán X quang quy ước hơn siêu âm trong trường hợp:
Đánh giá được thành ống tiêu hóa
Đánh giá được lòng ống tiêu hóa
Bụng chướng hơi
Tương quan giữa các tạng với nhau
Viêm thận bể thận hạt vàng:
Là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, do vi khuẩn gram âm, không làm giảm đáng kể chức năng thận
Thường xảy ra sau ứ mủ do sỏi trên bệnh nhân dị dạng đường tiểu
Trên cắt lớp vi tính có hình ảnh thận lớn, nhu mô có những khối giảm tỉ trọng là u hạt vàng, các hốc hoại tử, các đài thận ứ nước, sỏi thận
Trên siêu âm thấy thận lớn, sỏi, ứ mủ, các vùng hoại tử xen kẻ vùng còn chức năng.bình thườn
Siêu âm chẩn đoán hệ tiêu hóa tốt hơn X quang quy ước vì:
Đánh giá được toàn bộ các cơ quan trong ổ bụng
Đánh gía được hầu hết các tạng trong ổ bụng
Đánh giá được cả tạng đặc lẫn một phần của tạng rỗng
Đánh giá được cả trong phúc mạc, lẫn ngoài phúc mạc
Muốn chẩn đoán tắc ruột cao và tắc ruột thấp người ta căn cứ vào:
Các mức hơi dịch
Hình dáng và đặc tính của liềm hơi mức nước
Hình dáng vị trí kích thước của mức nước hơi
Tính chất và phân bố của các liềm hơi
Liềm hơi mức nước thường thấy trong trường hợp:
Vỡ tạng đặc
Tắc ruột
Thủng tạng rỗng
Xoắn ruộ
Lao hệ tiết niệu là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, lan truyền bằng đường máu:
Hình ảnh thận mastic trên phim bụng KCB do vôi hoá nhu mô ở giai đoạn tiến triển
Hình ảnh NĐTM có giá trị chẩn đoán xáct định với các dấu hiệu hẹp đường dẫn niệu, ứ nước, hình hang lao ở nhu mô thông với đài thận
Chẩn đoán xác định dựa vào tìm vi khuẩn lao trực tiếp hoặc cấy nước tiểu
Siêu âm thấy các ổ áp xe lao ở nhu mô, đài thận ứ nước, bờ đài thận không đều răng cưa
Hình khuyết nham nhở ở đại tràng là do:
Khối u đục khoét vào thành
Khối u xâm nhập vào lòng
Ổ đọng thuốc ở thành
Ổ đọng thuốc ở bờ
Các dấu hiệu hình ảnh kén thận điển hình:
Hình ảnh rỗng âm với tăng âm sau trên siêu âm
Nếu kén kích thước lớn sẽ có hình đè đẩy và cắt cụt một hoặc vài đài thận trên NĐTM
Hình khuyết sáng của mô thận cản quang trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
Trên CLVT khối giới hạn rõ, tỉ trọng dịch trong khoảng 10đến 20 đơn vị Hounsfield, thành dày ngấm thuốc cản quang
Hình túi Cole là biểu hiện của:
Loét có biến chứng của tá tràng
Loét có biến chứng của hành tá tràng
Loét xơ teo hành tá tràng
Loét có biến dạng cánh hành tá tràng
Hình ảnh trên niệu đồì tĩnh mạch của U đường dẫn niệu:
Hình khuyết có viền thuốc cản quang bao quanh, cố định
Hình khuyết sáng trên nền mờ thuốc cản quang, có chân bám hoặc hình hẹp đường dẫn niệu
Dấu hiệu Goblet dãn đường dẫn niệu trên hình khuyết (NĐTM) hay dấu hiệu Bergman dãn đường dẫn niệu dưới hình khuyết (chụp ngược dòng)
Hình khuyết sáng thành dải dọc theo đường dẫn niệu
Hình lõi táo là biểu hiện của:
Ung thư ở phần ngang bờ cong nhỏ
K ở góc bờ cong nhỏ
K ở hang vị bờ cong nhỏ
K ở vòng cơ của hang vị
Hình đồng hồ cát ở dạ dày là do:
Thắt hẹp ở bờ cong lớn
Thắt hẹp ở bờ cong nhỏ
Thắt hẹp ở cả hai bờ
Tổn thương xâm nhập cả hai bờ
Hình khuyết sáng trên nền mờ thuốc cản quang đường dẫn niệu, cần phân biệt nhiều nguyên nhân:
Sỏi không cản quang
U đường dẫn niệu
Cục máu đông
Các câu trên đều đúng








