2048.vn

470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 14
Quiz

470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 14

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán thận đa nang kỹ thuật nào sau đây nên chỉ định đầu tiên:

Siêu âm

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

Chụp cắt lớp vi tính

Chụp động mạch thận

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán phân biệt giữa ổ đọng thuốc giả và ổ loét dựa vào:

Bờ của ổ đọng thuốc

Kích thước của ổ đọng thuốc

Vị trí của ổ đọng thuốc

Tính cố định và thường xuyên của ổ đọng thuốc

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Niêm mạc dạ dày dẹt và nông trong trường hợp:

Giảm trương lực

Tăng trương lực

Giảm nhu động

Tăng nhu động

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân sau đây gây tắc mãn đường bài xuất nước tiểu, TRỪ nguyên nhân:

Sỏi hệ tiết niệu

Thắt nhầm niệu quãn

Chèn ép từ ngoài như xơ sau phúc mạc, túi phình động mạch chủ

U trong lòng hoặc trong thành hoặc ngoài đường bài xuất chèn vào

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dùi chiêng là biểu hiện của:

Loét nông ở dạ dày

Loét sâu của dạ dày

Loét trong thành của dạ dày

Loét sắp thủng của dạ dày

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ổ loét ở góc bờ cong nhỏ cần phân biệt với:

Ngấn nhu động

Hình lồi cố định, thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ

Hình lồi không cố định, không thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ

Hình ngấn lõm cố định thường xuyên ở góc bờ cong nhỏ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát hiện đồng thời đá nh giá mức độ trào ngược bàng quang niệu quản, phải dựa vào kỹ thuật nào sau đây:

Siêu âm

Chụp niệu đồ tĩnh mạch

Chụp bàng quang- niệu đạo ngược dòng

Chụp cắt lớp vi tính

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét hành tá tràng thường gặp ở:

Bờ là một hình lồi

Bề mặt ít hơn ở bờ

Mặt sau hơn mặt trước

Mặt trước hơn là mặt sau

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh nào sau đây của đài bể thận trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch KHÔNG PHÙ HỢP với lao thận:

Đài bể thận bờ nham nhở không đều

Dãn, ứ nước

Hang

Lệch hướng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn D1 tá tràng gồm:

Hành tá tràng

Hành tá tràng và gối trên

Hành tá tràng và đoạn trung gian

Từ ống môn vị đến gối trên

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá tràng di dộng thường gặp ở:

D1

D2

D3

D4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHÙ HỢP với chẩn đoán nang thận:

Hình rỗng âm và tăng âm sau

Hiệu ứng khối choáng chổ trên phim niệu đồ tĩnh mạch thì bài tiết

Tỉ trọng dịch trên CLVT

Hình mờ đậm trên hình mô thận cản quang khi chụp phim niệu đồ tĩnh mạch thì sớm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toàn bộ khung tá tràng có hình:

Chữ C

Móng ngựa

Móng sắt ngựa

Lá dương xỉ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng đường tiểu có thể là:

Dị dạng đường tiểu

Sỏi hệ tiết niệu

Chấn thương hệ tiết niệu

Câu A, B và C đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khác với loét dạ dày, loét hành tá tràng:

Thường có biến chứng sớm

Thường có biến dạng rõ rệt

Thường chuyển sang ác tính

Thường gây hẹp môn vị

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có khi ta cần chẩn đoán phâïn biệt loét hành tá tràng với:

Túi thừa ở hang vị

Ổ đọng thuốc giả ở tá tràng

Góc Treitz

Loét sau hành tá tràng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm thận bể thận mạn:

Hình ảnh siêu âm thận nhỏ bờ không đều, nhu mô tăng âm, không phân biệt tuỷ vỏ thận

Hình ảnh trên NĐTM thấy bóng thận nhỏ, nhu mô mỏng, bờ không đều chỗ lỏm ngang mức đài thận, đài thận hình chuỳ

Câu A và B đúng

Trên cắt lớp vi tính thấy bóng thận nhỏ, nhu mô giảm tỉ trọng và vôihoá, thành đài bể thận dày

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với ống tiêu hóa chẩn đoán X quang quy ước hơn siêu âm trong trường hợp:

Đánh giá được thành ống tiêu hóa

Đánh giá được lòng ống tiêu hóa

Bụng chướng hơi

Tương quan giữa các tạng với nhau

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm thận bể thận hạt vàng:

Là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, do vi khuẩn gram âm, không làm giảm đáng kể chức năng thận

Thường xảy ra sau ứ mủ do sỏi trên bệnh nhân dị dạng đường tiểu

Trên cắt lớp vi tính có hình ảnh thận lớn, nhu mô có những khối giảm tỉ trọng là u hạt vàng, các hốc hoại tử, các đài thận ứ nước, sỏi thận

Trên siêu âm thấy thận lớn, sỏi, ứ mủ, các vùng hoại tử xen kẻ vùng còn chức năng.bình thườn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Siêu âm chẩn đoán hệ tiêu hóa tốt hơn X quang quy ước vì:

Đánh giá được toàn bộ các cơ quan trong ổ bụng

Đánh gía được hầu hết các tạng trong ổ bụng

Đánh giá được cả tạng đặc lẫn một phần của tạng rỗng

Đánh giá được cả trong phúc mạc, lẫn ngoài phúc mạc

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn chẩn đoán tắc ruột cao và tắc ruột thấp người ta căn cứ vào:

Các mức hơi dịch

Hình dáng và đặc tính của liềm hơi mức nước

Hình dáng vị trí kích thước của mức nước hơi

Tính chất và phân bố của các liềm hơi

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liềm hơi mức nước thường thấy trong trường hợp:

Vỡ tạng đặc

Tắc ruột

Thủng tạng rỗng

Xoắn ruộ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao hệ tiết niệu là bệnh nhiễm khuẩn mạn tính, lan truyền bằng đường máu:

Hình ảnh thận mastic trên phim bụng KCB do vôi hoá nhu mô ở giai đoạn tiến triển

Hình ảnh NĐTM có giá trị chẩn đoán xáct định với các dấu hiệu hẹp đường dẫn niệu, ứ nước, hình hang lao ở nhu mô thông với đài thận

Chẩn đoán xác định dựa vào tìm vi khuẩn lao trực tiếp hoặc cấy nước tiểu

Siêu âm thấy các ổ áp xe lao ở nhu mô, đài thận ứ nước, bờ đài thận không đều răng cưa

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình khuyết nham nhở ở đại tràng là do:

Khối u đục khoét vào thành

Khối u xâm nhập vào lòng

Ổ đọng thuốc ở thành

Ổ đọng thuốc ở bờ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dấu hiệu hình ảnh kén thận điển hình:

Hình ảnh rỗng âm với tăng âm sau trên siêu âm

Nếu kén kích thước lớn sẽ có hình đè đẩy và cắt cụt một hoặc vài đài thận trên NĐTM

Hình khuyết sáng của mô thận cản quang trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị

Trên CLVT khối giới hạn rõ, tỉ trọng dịch trong khoảng 10đến 20 đơn vị Hounsfield, thành dày ngấm thuốc cản quang

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình túi Cole là biểu hiện của:

Loét có biến chứng của tá tràng

Loét có biến chứng của hành tá tràng

Loét xơ teo hành tá tràng

Loét có biến dạng cánh hành tá tràng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh trên niệu đồì tĩnh mạch của U đường dẫn niệu:

Hình khuyết có viền thuốc cản quang bao quanh, cố định

Hình khuyết sáng trên nền mờ thuốc cản quang, có chân bám hoặc hình hẹp đường dẫn niệu

Dấu hiệu Goblet dãn đường dẫn niệu trên hình khuyết (NĐTM) hay dấu hiệu Bergman dãn đường dẫn niệu dưới hình khuyết (chụp ngược dòng)

Hình khuyết sáng thành dải dọc theo đường dẫn niệu

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình lõi táo là biểu hiện của:

Ung thư ở phần ngang bờ cong nhỏ

K ở góc bờ cong nhỏ

K ở hang vị bờ cong nhỏ

K ở vòng cơ của hang vị

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình đồng hồ cát ở dạ dày là do:

Thắt hẹp ở bờ cong lớn

Thắt hẹp ở bờ cong nhỏ

Thắt hẹp ở cả hai bờ

Tổn thương xâm nhập cả hai bờ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình khuyết sáng trên nền mờ thuốc cản quang đường dẫn niệu, cần phân biệt nhiều nguyên nhân:

Sỏi không cản quang

U đường dẫn niệu

Cục máu đông

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack