2048.vn

470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 15
Quiz

470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 15

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hình ảnh siêu âm ta có thể thấy thành ống tiêu hoá có:

2 lớp

3 lớp

4 lớp

5 lớp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất đối với các khối u ở gan là:

Siêu âm màu

CLVT

Cộng hưởng từ

Chụp mạch số hoá xoá nề

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào thủng tạng rỗng mà không thấy được hình liềm hơi:

Thủng ít hơi

Thủng bít

Thủng ở mặt sau

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

U nhu mô thận có thể gây hội chứng khối choáng chổ trên phim NĐTM với các hình ảnh:

Đài thận bị kéo dài do u phát triển kéo theo đài thận, đài thận không đều hình răng cưa

Hình cắt cụt, ép mỏng, in dấu

Hình lệch hướng các đài thận, các đài thận hội tụ quanh u như hình hoa cúc, bóng thận lớn bờ hình múi

Câu B và D đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vỡ tạng đặc, phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào tốt nhất:

Chụp X quang có tiêm thuốc

Siêu âm màu

CLVT

Cộng hưởng từ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các kỹ thuật nào có thể thăm khám tiền liệt tuyến:

siêu âm trên xương mu hoặc qua trực tràng

chụp CLVT

chụp cộng hưởng từ

Câu A,B và C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh quan trọng của siêu âm của gan -tim:

Kích thước gan lớn, có giãn tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới bình thường

Tĩnh mạch chủ dưới giãn, không thay đổi theo chu kỳ hôhấp

Kích thước gan lớn, có giãn tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới teo

Kích thước gan không lớn, có giãn tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh gan tim thường gặp:

Suy tim trái

Suy tim phải

Suy tim toàn bộ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm chung của cộng hưởng từ:

độ phân giải không gian thấp, bờ cấu trúc ít rõ

có nhiều ảnh nhiểu do nhu động ruột, cử động hô hấp, nhịp đập tim

chống chỉ định đối với bệnh nhân có mang dị vật từ tính

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạ dày teo nhỏ toàn bộ trong trường hợp sau:

Viêm xơ mạn tính

K dạ dày

Nhiễm cứng (Linite gastrique)

Loét xơ chai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạ dày bị sa khi:

Tăng trương lực

Tăng nhu động

Giảm trương lực

Đáy sa quá mào chậu ở tư thế đứng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi điểm chung của cộng hưởng từ:

không gây nhiễm xạ, không gây tai biến cho bệnh nhân

xem cấu trúc trong không gian ba chiều

độ phân giải đối quang tốt, phân biệt rõ các cấu trúc

Các câu trên đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạ dày đồng hồ cát có nghĩa là:

Bị biến dạng kiểu hình túi

Bị biến dạng hình hai túi

Thắt hai túi cơ năng

Thắt hai túi thực thể

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sỏi san hô ở vị trí:

đài thận

đài-bể thận

niệu quản

bàng quang

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hình ảnh X quang, ổ loét dạ dày là:

Ổ đọng thuốc, cố định thường xuyên

Ổ đục khoét vào thành dạ dày

Hình lồi không cố định, thường xuyên

Hình lồi không cố định, không thường xuyên

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hình ảnh siêu âm, ổ loét ống tiêu hóa là:

Ổ đọng hơi ở mặt sau

Ổ đọng dịch ở mặt trước

Ổ đọng dịch ở mặt sau

Đục khoét, mất liên tục ở bề mặt niêm mạc

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân ngoài hệ tiết niệu thường gây tắc đường dẫn niệu là:

xơ sau phúc mạc

u vùng tiểu khung

u ruột non

Câu A và B đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh gián tiếp của ổ loét ống tiêu hóa gồm:

Nhiễm cứng giới hạn

Xơ co kéo hội tụ niêm mạc

Hẹp, giãn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách phân biệt ổ loét thật và ổ loét giả gồm:

Có tồn tại hay không tồn tại

Có xuất hiện thường xuyên hay không thường xuyên

Có thường xuyên, cố định hay không

Có nhiễm cứng giới hạn hay không

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán thận ứ mủ phải dựa vào:

siêu âm

siêu âm màu

phim NĐTM

Các câu trên đều sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh tuyết rơi thấy trong trường hợp:

Hẹp môn vị giai đoạn đầu

Hẹp môn vị giai đoạn sau

Hẹp môn vị gây hẹp dạ dày, thuốc cản quang rơi xuống qua lớp dịch

Hẹp môn vị gây giãn dạ dày, thuốc cản quang rơi xuống qua lớp dịch

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên siêu âm không phân biệt thành phần cấu tạo sỏi:

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ta có thể dùng thuốc cản quang chụp mạch máu để chụp ống tiêu hóa:

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc cản quang đường uống thường là:

Baryt

Iode

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khi khám X quang ống tiêu hóa ta không cần chuẩn bị cho bệnh nhân:

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Siêu âm có thể thấy dịch quanh thận:

đúng

sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội soi tiêu hoá không làm được khi ống tiêu hoá bị hẹp:

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán nội soi thường chính xác hơn chụp X quang ống tiêu hoá nhờ đánh giá được bề mặt thành ống tiêu hoá, sinh thiết:

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng đường tiểu có thể từ đường máu:

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp chẩn đoán hình ảnh tốt nhất đối với thành ống tiêu hoá là siêu âm hiện đại:

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack