470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh có đáp án - Phần 11
30 câu hỏi
Hình ảnh gợi ý tràn dịch màng ngoài tim trên phim X quang là:
Bóng tim không đập
Bóng tim to tương phản với không thay đổi mạch rốn phổi
Bóng tim to tương xứng với thay đổi mạch rốn phổi
Bóng tim bị biến dạng
Kỹ thuật nào sau đây có thể ĐÁNH GIÁ được chức năng bài tiết của thận:
Siêu âm
Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
Chụp cắt lớp vi tính
Câu B đúng
Trong bệnh lý tâm phế mạn ta thường thấy:
Tim trái to
Tim phải to
Tim to toàn bộ
Động mạch phổi giãn và nhĩ trái to.
Cơ chế ứ trệ tuần hoàn phổi trong hẹp van hai lá là tăng áp mạch phổi:
Hậu mao mạch hoặc hỗn hợp
Tiền mao mạch
Tăng tưới máu
Tất cả đều đúng
Trong thăm khám hệ tiết niệu, chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị có mục đích
Tìm vôi hóa bất thường
Là phim căn bản trước khi tiến hành các kỹ thuật có chuẩn bị ở ổ bụng
Đo kích thước thận
Câu A và B đúng
Dấu hiệu gợi ý của hẹp eo động mạch chủ là:
Thất trái to
Hình khuyết bờ dưới xương sườn
Tăng huyết áp chi trên và giảm huyết áp chi dưới trên lâm sàng
Tất cả đều đúng
Phình động mạch chủ có thể gặp ở:
Đoạn ngang
Đoạn ngực xuống
Đoạn bụng
Tất cả các đoạn
Khi chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, cho uống thuốc xổ và súc ruột sạch
Là điều bắt buột phải làm để loại bỏ hình cản quang do phân
Là điều chỉ bắt buột khi sẽ phải tiến hành kỹ thuật có chuẩn bị (UIV,CLVT)
Là điều kiện quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng chẩn đoán
Câu A đúng
Phương pháp CĐHA tốt nhất hiện nay trong chẩn đoán phình động mạch chủ là:
Siêu âm Doppler màu
Chụp mạch máu
Chụp cắt lớp vi tính nhiều lát cắt
Chụp cộng hưởng từ
Ba hội chứng kinh điển của rối loạn tưới máu phổi gặp trong bệnh tim là:
Tăng tưới máu, giảm tưới máu, tăng cung lượng
Tăng tưới máu, giảm tưới máu, tăng sức cản
Tăng áp động mạch phổi tiền mao mạch, hậu mao mạch, tăng sức cản
Tăng độ cản quang, giảm độ cản quang, rối loạn phân bố tưới máu
Siêu âm là kỹ thuật ích lợi để thăm khám hệû tiết niệu, nhất là nhu mô thận và bàng quang tiền liệt tuyến; nhưng hiệu quả còn lệ thuộc vào
Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
Vóc dáng bệnh nhân
Máy siêu âm
Câu A, B và C đúng
Tăng lưu lượng máu qua phổi có thể thấy:
Phổi mờ, rốn phổi giãn, phân bố tưới máu bình thường
Tăng khẩu kính các nhánh động mạch phổi, rốn phổi giãn, phân bố lại tưới máu
Phổi sáng, rốn phổi giãn, phân bố lại tưới máu
Ứ trệ ở đáy phổi
Giảm lưu lượng máu qua phổi có thể thấy:
Rốn phổi nhỏ, mạch phổi thưa, phổi sáng
Phổi bình thường, mạch phổi thưa
Phân bố lại tưới máu
Phổi có những đám sáng bất thường
Muốn phân biệt sỏi thận phải và sỏi mật khi đã thấy hình vôi hóa trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị, kỹ thuật nào sau đây là TỐT NHẤT cần tiến hành:
Chụp tư thế nghiêng
Chụp khu trú
Siêu âm bụng
Chụp cắt lớp vi tính
Tăng lưu lượng máu qua phổi thường gặp trong các trường hợp sau:
Hở động mạch chủ, hở van hai lá
Các bệnh tim có shunt trái-phải như còn ống động mạch, thông liên nhĩ, thông liên thất
Hở động mạch phổi, tứ chứng Fallot
Bệnh phổi nhiễm trùng, khối u tân sinh ở phổi
Trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị sỏi cản quang cần phân biệt với những hình vôi hóa bất thường nào sau đây:
Sỏi mật
Sỏi tụy
Sỏi tĩnh mạch
Các câu trên đều đúng
Giảm lưu lượng máu qua phổi thường gặp trong trường hợp sau:
Thông liên thất
Hẹp động mạch chủ
Hở van động mạch phổi
Hẹp động mạch phổi
Tăng áp lực tiền mao mạch phổi là:
Tăng áp động mạch phổi do bệnh phổi mạn tính
Tăng áp động mạch phổi do hở van động mạch phổi
Tăng áp động mạch phổi do hẹp van hai lá
Tăng áp động mạch phổi do shunt trái-phải
Điều hiểu biết nào sau đây về khả năng siêu âm là KHÔNG ĐÚNG:
Chẩn đoán được sỏi cản quang hoặc sỏi không cản quang
Đo được kích thước thận và bề dày nhu mô thận
Đánh giá mức độ suy thận dựa vào mức độ teo nhu mô
Thấy sỏi ở đài, bể thận; đoạn đầu,đoạn cuối niệu quản; bàng quang
Tim hình “đầu voi” thường gợi ý giai đoạn muộn của bệnh:
Thông liên nhĩ
Thông liên thất
Hẹp động mạch phổi
Còn ống động mạch
Kỹ thuật nào sau đây CHẨN ĐOÁN SỚM NHẤT dãn đài thận:
Chụp niệu đồ tĩnh mạch
Siêu âm
Chụp cắt lớp vi tính với lớp cắt mỏng (1mm)
Chụp niệu đồ tĩnh mạch kết hợp nghiệm pháp lợi tiểu (lasix)
Bờ trái có hình 4 cung có nghĩa là:
Thân động mạch phổi nổi rõ
Rốn phổi giãn lớn
Mỏm tim nâng cao
Xuất hiện cung của tiểu nhĩ trái hoặc nhĩ trái và cung động mạch phổi nổi rõ
Trong bệnh hẹp van hai lá buồng tim nào bị ảnh hưởng trước tiên:
Nhĩ phải
Thất phải
Nhĩ trái
Thất trái
Phim hệ tiết niệu không chuẩn bị có thể KHÔNG chẩn đoán được (âm tính giả) sỏi là do
Sỏi cản quang ít
Sỏi có kích thước nhỏ, đường kính < 2mm
Hình ảnh sỏi chồng lên xương
Các câu trên đều đúng
Hiện nay các kỹ thuật hình ảnh học tiến bộ như siêu âm Doppler màu, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ, chụp mạch giữ vai trò chủ đạo trong khảo sát tim mạch. Phim X quang tim-phổi không còn cần thiết nữa để đánh giá một bệnh tim nào đó
Đúng
Sai
Trên phim không chuẩn bị ở vùng tiểu khung hình ảnh nào có thểNHẦM với sỏi cản quang hệ tiết niệu
Sỏi tĩnh mạch
U nang buồng trứng có xương, răng
Gai tọa
Câu A và B đúng
Có thể dựa vào một vài hình ảnh bóng tim bất thường “có tính chất đặc hiệu” trên một phim tim-phổi để xác định chẩn đoán một bệnh tim nào đó?
Đúng
Sai
Chẩn đoán dãn đài bể thận bằng siêu âm là:
kỹ thuật nhạy nhất
có âm tính giả và dương tính giả
không phân biệt được dãn do giảm trương lực và dãn do tắc
Câu B và C đúng
Bóng tim “hình hia” có nghĩa là tứ chứng Fallot?
Đúng
Sai
Các bệnh tim bẩm sinh hoặc mắc phải khi đã có biểu hiện bất thường trên phim tim-phổi thì thường đã ở giai đoạn muộn của bệnh?
Đúng
Sai








