vietjack.com

45 Bài tập phản ứng của xenlulozơ với HNO3
Quiz

45 Bài tập phản ứng của xenlulozơ với HNO3

A
Admin
45 câu hỏiHóa họcLớp 12
45 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Công thức của xenlulozơ trinitrat là

A. C6H7O2NO23n

B. C6H7O3ONO23n

C. C6H7O2ONO23n

D. C6H7O3NO23n

2. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Công thức một mắt xích trong phân tử xenlulozơ trinitrat là

A. C6H7O2OH3

B. C6H7O2OCOCH33

C. C6H7O2ONO23

D. C6H7O2OHONO22

3. Nhiều lựa chọn

Hợp chất hữu cơ X có trong tự nhiên, khi tác dụng với hỗn hợp HNO3H2SO4đặc, đun nóng tạo ra hợp chất hữu cơ Y rất dễ cháy, nổ mạnh có ứng dụng làm thuốc súng không khói. Vậy X là:

A. Toluen

B. Tinh bột

C. Phenol

D. Xenlulozơ

4. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Một đoạn mạch xenlulozơ trinitrat có phân tử khối là 1782000 chứa bao nhiêu mắt xích?

A. 11000

B. 6000

C. 8400

D. 10080

5. Nhiều lựa chọn

Tính khối lượng xelulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3

A. 43,50 gam

B. 44,55 gam

C. 45,45 gam

D. 51,30 gam

6. Nhiều lựa chọn

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong HNO3 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

A. 222,75 gam

B. 186,75 gam

C. 176,25 gam

D. 129,75 gam

7. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 3,67 tấn

B. 2,20 tấn

C. 2,97 tấn

D. 1,10 tấn

8. Nhiều lựa chọn

Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO3 đặc và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 14,4 %. Công thức của hai chất trong sản phẩm là: (Biết: H=1; N=14; O=16; C=12)

A. C6H7OH3n , C6H7OH2NO3n

B. C6H7OH2NO3nC6H7OHNO32n

C. C6H7OHNO32nC6H7NO33n

D. C6H7OH2NO3nC6H7NO33n

9. Nhiều lựa chọn

X là este được tạo nên từ xenlulozơ và axit nitric có chứa 11,11% khối lượng nitơ. Tên gọi của X là

A. Xelulozơ đinitrat

B. Xelulozơ nitrit

C. Xelulozơ trinitrat

D. Xelulozơ nitrat

10. Nhiều lựa chọn

Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được xenlulozơ axetat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là:

A. C6H7O2OH2ONO2n

B. C6H7O2OHONO22n

C. C6H7O2ONO23n

D. C6H7O2OH2ONO2n hoặc C6H7O2OH2ONO2n

11. Nhiều lựa chọn

Cho phản ứng: C6H7O2OH3n + 3nHONO2  H2SO4 đc , to C6H7O2OH3n + 3nH2O Chọn phát biểu đúng:

A. Đây là phản ứng điều chế thuốc nổ không khói.

B. Trong phản ứng này còn 2 nhóm -OH của xenlulozơ chưa phản ứng.

C. Xenlulozơ cũng là một este.

D. Trong phản ứng xảy ra quá trình nitro hóa.

12. Nhiều lựa chọn

Tính thể tính dung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.

A. 11,86 ml.

B. 4,29 ml.

C. 12,87 ml.

D. 3,95 ml.

13. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric (H2SO4 đặc làm xúc tác). Để điều chế được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% cần V ml dung dịch HNO3 68% có khối lượng riêng bằng 1,4 gam/ml (lấy dư 20% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là

A. 211,76

B. 190,61

C. 70,58

D. 176,47

14. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói. Để sản xuất 11,88 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng m kg dung dịch HNO3 60% tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp đạt 90%. Giá trị của m là

A. 12,6

B. 14,0

C. 16,8

D. 8,4

15. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 11

B. 10

C. 9

D. 15

16. Nhiều lựa chọn

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 20

B. 18

C. 30

D. 12

17. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là:

A. 6,3

B. 21,0

C. 18,9

D. 17,0

18. Nhiều lựa chọn

Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 63% (D = 1,5 g/mL) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 20

B. 30

C. 25

D. 38

19. Nhiều lựa chọn

Để sản xuất 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% D = 1,4 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất quá trình phản ứng là 90%. Giá trị của V là

A. 35

B. 25

C. 49

D. 30

20. Nhiều lựa chọn

Để sản xuất 41,58 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% D = 1,4 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là

A. 44,1

B. 35,0

C. 49,0

D. 68,6

21. Nhiều lựa chọn

Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 63% D = 1,5 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là

A. 54

B. 60

C. 40

D. 90

22. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 47,5% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là

A. 47,12 lít

B. 52,36 lít

C. 49,74 lít

D. 44,76 lít

23. Nhiều lựa chọn

Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3 , biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?

A. 0,6

B. 2,48

C. 0,80

D. 0,75

24. Nhiều lựa chọn

Cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 60% D = 1,15 g/mL thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng 90%. Thể tích dung dịch HNO3 đã tham gia phản ứng là

A. 20,29 mL

B. 54,78 mL

C. 60,87 mL

D. 18,26 mL

25. Nhiều lựa chọn

Thể tích của dung dịch axit nitric 63% D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là

A. 42,34 lít

B. 42,86 lít

C. 34,29 lít

D. 53,57 lít

26. Nhiều lựa chọn

Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% D = 1,52 g/ml phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là

A. 27,23

B. 27,72

C. 28,29

D. 24,95

27. Nhiều lựa chọn

Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% D = 1,4 g/mL phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là

A. 50

B. 70

C. 98

D. 45

28. Nhiều lựa chọn

Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc, thu được xenlulozơ trinitrat. Để tổng hợp 62,37 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng V lít dung dịch HNO3 63% D = 1,4 g/mL tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là

A. 50

B. 63

C. 70

D. 98

29. Nhiều lựa chọn

Khối lượng dung dịch HNO3 68% cần dùng để sản xuất 68,31 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%)

A. 36,9 kg

B. 63,9 kg

C. 79,9 kg

D. 54,3 kg

30. Nhiều lựa chọn

Khối lượng dung dịch axit nitric 63% cần dùng tác dụng với xenlulozơ để sản xuất 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là

A. 45,00 kg

B. 100,00 kg

C. 125,00 kg

D. 42,00 kg

31. Nhiều lựa chọn

Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là

A. 32,143 lít

B. 29,762 lít

C. 89,286 lít

D. 10,714 lít

32. Nhiều lựa chọn

Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)

A. 70 lít

B. 55 lít

C. 49 lít

D. 81 lít

33. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo xenlulozơ). Để điều chế được 297 kg xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 180 kg

B. 162 kg

C. 200 kg

D. 146 kg

34. Nhiều lựa chọn

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 42 kg

B. 21 kg

C. 10 kg

D. 30 kg

35. Nhiều lựa chọn

Tính khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất la 12%.

A. 1,245 tấn

B. 888,89 kg

C. 1,1478 tấn

D. 1,01 tấn

36. Nhiều lựa chọn

Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 619,8 kg và 723 kg

B. 719,8 kg và 823 kg

C. 719,8 kg và 723 kg

D. 619,8 kg và 823 kg

37. Nhiều lựa chọn

Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xúc tác H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

A. 81%

B. 90%

C. 84%

D. 75%

38. Nhiều lựa chọn

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic, thu được 192 gam axit axetic và 312,6 gam hỗn hợp T gồm a mol xenlulozơ triaxetat và b mol xenlulozơ điaxetat. Giá trị của ab 

A. 8

B. 9

C. 10

D. 12

39. Nhiều lựa chọn

Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau:

C6H7O2OH3n +3nCH3CO2OxttoC6H7O2OCOCH33n +3nCH3COOH

C6H7O2OH3n +2nCH3CO2OxttoC6H7O2OHOCOCH32n +2nCH3COOH

Biết khối lượng axit axetic đã tạo ra là 156 gam. Tỉ lệ số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong E tương ứng là

A. 9 : 1

B. 8 : 1

C. 7 : 1

D. 6 : 1

40. Nhiều lựa chọn

Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Gía trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:

A. 40,5 và 61,11%

B. 56,7 và 38,89%

C. 56,7 và 61,11%

D. 57,6 và 38,89%

41. Nhiều lựa chọn

Cho 32,4 gam xenlulozơ tác dụng hết với 50 gam dung dịch HNO3 63% (có xúc tác axit H2SO4 đặc, nóng). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp xenlulozơ đinitrat và xenlulozơ trinitrat. Giá trị lớn nhất của m là

A. 63,9

B. 59,4

C. 64,4

D. 54,9

42. Nhiều lựa chọn

Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 37,8 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 99,9 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xelulozơ đinitrat. Giá trị m và thành phần % về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:

A. 72,9 và 37,84%

B. 72,9 và 62,16%

C. 62,1 và 37,80%

D. 72,9 và 38,74%

43. Nhiều lựa chọn

Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Giá trị m và thành phần phần trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:

A. 40,5 và 61,11%

B. 56,7 và 38,89%

C. 56,7 và 61,11%

D. 57,6 và 38,89%

44. Nhiều lựa chọn

Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300oC. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:

A. 150

B. 186

C. 155

D. 200

45. Nhiều lựa chọn

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:

A. 21,840

B. 17,472

C. 23,296

D. 29,120

© All rights reserved VietJack