17 CÂU HỎI
Nguyên tố nào sau đây nằm trong chu kì 4 nhưng không thuộc những nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. đồng (copper).
B. sắt (iron).
C. potassium.
D. nickel.
Vì sao calcium (Z = 20) không phải là nguyên tố chuyển tiếp?
A. Vì Ca có ít electron hoá trị.
B. Vì trong cấu hình electron nguyên tử Ca không có phân lớp d chưa bão hoà.
C. Vì Ca không phải là nguyên tố nhóm B.
D. Vì trong cấu hình electron nguyên tử Ca không có electron d.
Trong cấu hình electron nguyên tử hoặc cấu hình electron của cation nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất phải có
A. phân lớp 4s chưa bão hoà electron.
B. phân lớp 3d chưa bão hoà electron.
C. phân lớp 3d và 4s đều chưa bão hoà electron.
D. sự điền electron vào phân lớp 3d.
Số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Theo các nguyên lí và quy tắc thông thường thì cấu hình electron của nguyên tử chromium được viết ở dạng (I). Tuy nhiên, dựa vào kết quả thực nghiệm về phổ phát xạ của nguyên tử người ta cho rằng nguyên tử chromium phải có 6 electron độc thân, nên cấu hình electron của nguyên tử này được viết ở dạng (II). Dạng (I) và dạng (II) lần lượt là
A. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^4}4{s^2}\) và \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^5}4{s^1}.\)
B. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}\) và \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^4}4{s^2}.\)
C. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^6}\) và \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^5}4{s^1}.\)
D. \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^4}4{s^2}\) và \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}4{p^2}4{d^2}.\)
Vì sao kẽm (zinc, Z = 30) không phải là nguyên tố chuyển tiếp?
A. Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn và cấu hình electron của cation Zn2+ có phân lớp d đã bão hoà.
B. Vì Zn không thuộc nguyên tố chu kì 4.
C. Vì Zn không phải là nguyên tố nhóm B.
D. Vì cấu hình electron của nguyên tử Zn có phân lớp d chưa bão hoà.
Một nguyên tố của dãy chuyển tiếp thể hiện nhiều số oxi hoá dương trong các hợp chất khác nhau. Đó là do:
A. nguyên tử có bán kính lớn và có nhiều electron hoá trị.
B. nguyên tử có nhiều electron hoá trị, nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
C. nguyên tử có nhiều electron hoá trị, nguyên tố có độ âm điện lớn.
D. nguyên tử có bán kính lớn, nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất, trong đó có số oxi hoá +2 và +3.
• Nguyên tử có 4 electron độc thân.
• Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Cr.
B. Ni.
C. Fe.
D. Cu.
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe.
B. Ni.
C. Mn.
D. Cu.
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Hợp chất M(II) có tính oxi hoá nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
• Ion Mcó 5 electron độc thân.
• Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe.
B. Ni.
C. Mn.
D. Cu.
Phần tử có thể trở thành phối tử trong phức chất là
A. Anion hoặc phân tử trung hoà có cặp electron hoá trị riêng.
B. Anion có kích thước lớn.
C. Phân tử trung hoà có hoặc không có cặp electron hoá trị riêng.
D. Cation kim loại chuyển tiếp có các orbital trống.
Phần tử có thể trở thành nguyên tử trung tâm trong phức chất khi chúng sử dụng các orbital trống để nhận cặp electron hoá trị riêng từ phối tử. Các phần tử đó là
A. Tất cả các cation kim loại.
B. Nguyên tử hoặc cation của một số kim loại.
C. Các nguyên tử nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
D. Các cation kim loại của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Theo thuyết Liên kết hoá trị, tương tác giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất là
A. Liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận.
B. Liên kết ion.
C. Tương tác van der Waals.
D. Liên kết hydrogen.
Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên:
Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?
A. Phức chất có điện tích bằng 0.
B. Có hai loại phối tử trong phức chất.
C. Để hình thành phức chất trên thì cation Pt2+ đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử NH3 và các anion CF.
D. Nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng. Bốn đoạn thẳng tạo ra hình dạng của phức chất, đó là hình tứ diện.
Cho phức chất có cấu tạo như hình bên.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu sau về các phức chất trên?
(a) Điện tích của phức chất bằng 0.
(b) Số liên kết cho – nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là như nhau.
(c) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là +4.
(d) Tất cả các liên kết trong phức chất đều là liên kết cộng hoá trị.
(e) Theo thuyết Liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Khi hoà tan hợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành phức chất aqua có dạng hình học là bát diện. Công thức của phức chất là
A. \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}.\)
B. \({\left[ {{\rm{Co}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\)
C. \(\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_4}} \right].\)
D. \({\left[ {{\rm{CoC}}{{\rm{l}}_2}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_4}} \right]^{2 + }}.\)
Khi hoà tan hợp chất AgNO3 vào nước thì thu được dung dịch chứa phức chất tứ diện [Ag(OH2)m]n+ (aq).
Có các phát biểu dưới đây về phức chất [Ag(OH2)m]n+:
(a) có điện tích là +1.
(b) được hình thành từ quá trình cation Ag+ (aq) nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử nước.
(c) có giá trị của m là 4.
(d) bền hơn cation Ag (aq).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi vừa hoà tan phèn nhôm - kali có công thức \({{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} \cdot 24{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) vào nước thu được dung dịch chứa \({{\rm{K}}^ + },{\left[ {{\rm{Al}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}\) và \({\rm{SO}}_4^{2 - }\). Sau đó, một phần phức chất aqua chuyền thành phức chất không tan theo phương trình hoá học sau:
Có các phát biểu dưới đây.
(1) Trong dung dịch có diễn ra quá trình phân li và quá trình hình thành phức chất.
(2) Chỉ có nguyên tố chuyển tiếp mới tạo được phức chất aqua.
(3) Giá trị n ở phức chất trong cân bằng (*) là 1.
(4) Trong phản ứng thuận của cân bằng (*), phức chất aqua đóng vai trò acid theo Brønsted - Lowry.
(5) Trong thực tế, sự hình thành phức chất từ phản ứng thuận của cân bằng (*) giúp giải thích ứng dụng làm trong nước của phèn nhôm – kali. Các phát biểu đúng là
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (5).
D. (2), (4), (5).