2048.vn

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 9
Quiz

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 9

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đạn là thuốc 

Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ

Chỉ cho tác dụng toàn thân

Cho tác dụng tại chỗ và toàn thân

A, B, C sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt 

Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng

Phải bảo quản viên trong ngăn đông

Phải sử dụng ngay sau khi điều chế

Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược điển Việt Nam quy định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là 

5 phút

15 phút

30 phút

60 phút

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt 

Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng

Phải bảo quản viên trong ngăn đông

Phải sử dụng ngay sau khi điều chế

Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trứng

Là dạng thuốc đặt trực tràng

Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân

Được sử dụng chủ yếu để cho tác dụng tại chỗ

A, C đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trứng 

Là dạng thuốc đặt trực tràng

Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân

Tùy mục đích sử dụng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân

A, C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đạn 

Là dạng thuốc đặt âm đạo

Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ

Thích hợp với những dược chất nhạy cảm với enzym

A, B, C đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng thuốc đặt

Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc

Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc

Có độ bền cơ học thích hợp

A, C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng thuốc đặt 

Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc

Độ bền cơ học càng cao càng tốt

Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt thuốc

B, C đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

: Yêu cầu chất lượng thuốc đặt 

Có độ bền cơ học thích hợp

Không chảy lỏng ở 37°C để giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản

Không yêu cầu đồng đều khối lượng

A, B đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dạng thuốc đặt 

Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm

An toàn, dễ sử dụng

Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể

A, B, C đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dạng thuốc đặt 

Cách sử dụng tiện lợi

Bảo quản dễ dàng

Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, dược chất chuyển hóa mạnh ở gan

A, B, C đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dạng thuốc đặt 

Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê

Cách sử dụng an toàn

Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)

A, B, C đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt 

Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao

Khó sử dụng cho trẻ em và người già

Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể

Cách sử dụng bất tiện

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn 

Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan

Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan

Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan

A, B, C đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn 

Theo tĩnh mạch trĩ dưới và giữa không qua gan

Theo tĩnh mạch trĩ giữa và trên qua gan

Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan

A, B, C đều sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước 

Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể

Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Hòa tan trong niêm dịch

Hòa tan trong lớp chất nhầy

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt 

Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy

Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch

Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể

A, B đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế 

Hòa tan trong niêm dịch

Chảy lỏng ở thân nhiệt

Hòa tan trong lớp chất nhầy

Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải phóng dược chất theo cơ chế 

Hòa tan trong niêm dịch

Chảy lỏng ở thân nhiệt

Hòa tan trong lớp chất nhầy

Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với vùng nhiệt đới 

Witepsol H

Witepsol S

Witepsol E

Witepsol W

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm, ngoại trừ 

Không thích hợp với vùng nhiệt đới

Ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc

Độ bền cơ học cao

Giải phóng dược chất nhanh

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng gelatin - glycerin làm tá dược thuốc đặt cần chú ý 

Không đun quá 40°C

Chỉ điều chế khi sử dụng

Có thể cho thêm chất bảo quản

B, C đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức thuốc đặt paracetamol (1 viên) Paracetamol 325 mg Witepsol 100g Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là 80% 

1000g

1800g

2800g

2000g

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bào chế thuốc đạn với cấu trúc hỗn dịch, khi để nguội cần 

Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất

Để yên để tránh tạo bọt

Khuấy đều để thuốc mau nguội

Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm 

Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn

Hạn chế hiện tượng nứt viên

Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm 

Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức

Hạn chế nứt viên

Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất

A, B, C đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá chất lượng thuốc đặt có thể dựa vào các chỉ tiêu 

Thời gian tan rã

Độ cứng

Độ phóng thích dược chất in vitro

A, B, C đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa về pH thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ: 

Giúp mắt không bị kích ứng

Giúp hoạt chất ổn định

Giúp hoạt chất dễ hấp thu

Giúp thuốc lưu giữ lâu tại mắt

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất bảo quản thường không cho vào thuốc nhỏ mắt

Sử dụng cho trẻ em

Dùng cho mắt bị tổn thương

Dạng bào chế đơn liều

Trong thành phần đã có kháng sinh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack