400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 9
30 câu hỏi
Thuốc đạn là thuốc
Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
Chỉ cho tác dụng toàn thân
Cho tác dụng tại chỗ và toàn thân
A, B, C sai
Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt
Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
Phải bảo quản viên trong ngăn đông
Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
Dược điển Việt Nam quy định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là
5 phút
15 phút
30 phút
60 phút
Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt
Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
Phải bảo quản viên trong ngăn đông
Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
Thuốc trứng
Là dạng thuốc đặt trực tràng
Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
Được sử dụng chủ yếu để cho tác dụng tại chỗ
A, C đúng
Thuốc trứng
Là dạng thuốc đặt trực tràng
Được sử dụng chủ yếu với mục đích cho tác dụng toàn thân
Tùy mục đích sử dụng có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân
A, C đúng
Thuốc đạn
Là dạng thuốc đặt âm đạo
Được sử dụng chủ yếu với mục đích điều trị tại chỗ
Thích hợp với những dược chất nhạy cảm với enzym
A, B, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Có độ bền cơ học thích hợp
A, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Độ bền cơ học càng cao càng tốt
Hình dạng, kích thước và khối lượng phù hợp nơi đặt thuốc
B, C đúng
: Yêu cầu chất lượng thuốc đặt
Có độ bền cơ học thích hợp
Không chảy lỏng ở 37°C để giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
Không yêu cầu đồng đều khối lượng
A, B đúng
Ưu điểm của dạng thuốc đặt
Sinh khả dụng cao hơn dạng thuốc tiêm
An toàn, dễ sử dụng
Sự hấp thu như nhau giữa các cá thể
A, B, C đúng
Ưu điểm của dạng thuốc đặt
Cách sử dụng tiện lợi
Bảo quản dễ dàng
Thích hợp với những dược chất có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, dược chất chuyển hóa mạnh ở gan
A, B, C đúng
Ưu điểm của dạng thuốc đặt
Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê
Cách sử dụng an toàn
Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)
A, B, C đúng
Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt
Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
Khó sử dụng cho trẻ em và người già
Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
Cách sử dụng bất tiện
Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan
Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan
A, B, C đều sai
Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn
Theo tĩnh mạch trĩ dưới và giữa không qua gan
Theo tĩnh mạch trĩ giữa và trên qua gan
Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
A, B, C đều sai
Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước
Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
Hòa tan trong niêm dịch
Hòa tan trong lớp chất nhầy
Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt
Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy
Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch
Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
A, B đúng
Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế
Hòa tan trong niêm dịch
Chảy lỏng ở thân nhiệt
Hòa tan trong lớp chất nhầy
Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải phóng dược chất theo cơ chế
Hòa tan trong niêm dịch
Chảy lỏng ở thân nhiệt
Hòa tan trong lớp chất nhầy
Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với vùng nhiệt đới
Witepsol H
Witepsol S
Witepsol E
Witepsol W
Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm, ngoại trừ
Không thích hợp với vùng nhiệt đới
Ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc
Độ bền cơ học cao
Giải phóng dược chất nhanh
Khi sử dụng gelatin - glycerin làm tá dược thuốc đặt cần chú ý
Không đun quá 40°C
Chỉ điều chế khi sử dụng
Có thể cho thêm chất bảo quản
B, C đúng
Cho công thức thuốc đặt paracetamol (1 viên) Paracetamol 325 mg Witepsol 100g Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là 80%
1000g
1800g
2800g
2000g
Khi bào chế thuốc đạn với cấu trúc hỗn dịch, khi để nguội cần
Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất
Để yên để tránh tạo bọt
Khuấy đều để thuốc mau nguội
Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất
Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm
Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn
Hạn chế hiện tượng nứt viên
Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất
A, B, C đều đúng
Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm
Hạn chế hiện tượng co rút thể tích quá mức
Hạn chế nứt viên
Để thuốc đông rắn nhanh sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất
A, B, C đúng
Đánh giá chất lượng thuốc đặt có thể dựa vào các chỉ tiêu
Thời gian tan rã
Độ cứng
Độ phóng thích dược chất in vitro
A, B, C đúng
Ý nghĩa về pH thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ:
Giúp mắt không bị kích ứng
Giúp hoạt chất ổn định
Giúp hoạt chất dễ hấp thu
Giúp thuốc lưu giữ lâu tại mắt
Chất bảo quản thường không cho vào thuốc nhỏ mắt
Sử dụng cho trẻ em
Dùng cho mắt bị tổn thương
Dạng bào chế đơn liều
Trong thành phần đã có kháng sinh








