400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 8
30 câu hỏi
Chọn cách khắc phục cho công thức sau Cafein 0,03g Natri bromid 0,3g Natri hydrocarbonat 0,3g
Thay muối khan tương ứng hoặc sấy khô trước khi trộn với nhau
Trộn natri bromid với natri hydrocarbonat trước
Nghiền riêng từng thành phần rồi trộn nhẹ nhàng với nhau
A, B, C sai
Độ ẩm của thuốc cốm theo quy định
≤ 10%
≤ 9%
≤ 7%
≤ 5%
Ưu điểm của dạng thuốc bột
Thích hợp với các dược chất có mùi vị khó chịu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
Ổn định về mặt hóa học
Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
A, B đúng
Ưu điểm của dạng thuốc bột
Ổn định về mặt hóa học
Kỹ thuật bào chế đơn giản
Thích hợp với các dược chất dễ bị thủy phân
A, B, C đúng
Nhược điểm của dạng thuốc bột
Khó đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Dễ hút ẩm
Dễ xảy ra tương kỵ giữa các dược chất với nhau
A, B đúng
Nhược điểm của dạng thuốc bột
Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
Khó vận chuyển, bảo quản
A, B đúng
Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
Tá dược độn
Tá dược màu
Tá dược dính
Tá dược hút
Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột
Tá dược độn
Tá dược trơn
Tá dược màu
Tá dược hút
Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột
Dùng để pha loãng các dược chất độc hay tác dụng mạnh
Thường sử dụng lactose
Hay gặp trong bột nồng độ
A, B, C đúng
Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột
Chủ yếu là dược chất dạng rắn
Không được sử dụng dược chất dạng lỏng hay mềm
Có thể sử dụng được chất dạng lỏng hay mềm nhưng không được ảnh hưởng đến thể chất khô tơi của thuốc bột
A, C đúng
Tá dược hút dùng trong bào chế thuốc bột
Dùng trong thuốc bột kép chứa các chất háo ẩm
Thường dùng magiesi carbonat, magiesi oxyd
A, B đúng
A, B sai
Tá dược bao dùng trong bào chế thuốc bột
Dùng để cách ly những dược chất tương kỵ trong thuốc bột kép
Thường dùng các bột trơ như magiesi carbonat, magiesi oxyd
A, B đúng
A, B sai
Tá dược màu dùng trong bào chế thuốc bột
Thường dùng trong bột kép chứa các chất độc hay tác dụng mạnh
Nhuộm màu chế phẩm để phân biệt
Thường cho vào với mục đích kiểm tra sự đồng nhất của thuốc bột
A, C đúng
Khi rây dược chất cần chú ý
Nên đổ vào rây nhiều bột để rây nhanh hơn
Khi rây nên sử dụng tốc độ rây lớn
Rây những chất độc cần đậy nắp
A, C đúng
Khi rây dược chất cần chú ý
Độ ẩm của bột nên vừa phải
Không nên đảo trộn bột trên rây
Chà xát khối bột trên rây để rây nhanh hơn
A, B đúng
Trộn bột kép
Thiết bị trộn, cách trộn có ảnh hưởng đến sự đồng nhất của bột
Trộn càng lâu bột càng đồng nhất
Các bột nhẹ thường được cho vào trước để tránh bay bụi
A, B, C đều đúng
Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là
Bột mịn, bột nửa mịn
Bột thô, bột nửa thô
Bột mịn, bột rất mịn
Bột nửa mịn, bột nửa thô
Thuốc bột sủi phải đạt yêu cầu
Độ mịn
Độ ẩm
Độ tan
A, B, C đúng
Cho biết phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược của công thức sau: Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
Hòa tan
Trộn đều đơn giản
Nhũ hóa
A, B, C sai
Cho biết yêu cầu thời gian rã của thuốc đặt điều chế theo công thức sau: Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
5 phút
15 phút
30 phút
60 phút
Cho biết cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt điều chế theo công thức sau: Cloral hydrat 0,5g Witepsol vđ 1 viên
Hòa tan trong lớp niêm dịch
Phân tán trong lớp chất nhầy
Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
A, B, C sai
Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất
Có độ tan thấp
Kích ứng đường tiêu hóa
Có thời gian bán thải ngắn
Dễ bị oxy hóa
Thuốc đặt trực tràng hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào hạn chế được sự chuyển hóa lần đầu ở gan
Tĩnh mạch trĩ trên
Tĩnh mạch trĩ giữa
Tĩnh mạch trĩ dưới
B, C đúng
Tá dược nào sau đây thường dùng cho thuốc trứng đặt âm đạo
Witepsol
Lactose
PEG
Tinh bột
Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm
Dầu mỡ hydrogen hóa
Keo thân nước thiên nhiên
Triglycerid bán tổng hợp
Keo thân nước tổng hợp
Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên
Nhỏ hơn 0,5g
Lớn hơn 0,5g
Nhỏ hơn 50mg
Lớn hơn 50mg
Điều kiện bảo quản thuốc đạn
Nhiệt độ 5 – 10°C
Dưới 50°C
Trên 20°C
Dưới 30°C
Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng
PEG 6000
Sáp ong
Lanolin khan
Vaselin
Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải
Lớn hơn 36,5°C
Thấp hơn 36,5°C
Bằng 36,5°C
A, B, C sai
Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt
Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
Phải hòa tan trong niêm dịch
Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
A, B, C đúng








