400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 6
30 câu hỏi
Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế:
Potio
Thuốc mỡ
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch
Tất cả đều đúng
Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán:
Tỉ lệ pha phân tán
Hoạt động của vi sinh vật
Kích thước các tiểu phân
Chuyển động Brown
Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)
Hiện tượng khuếch tán, SCBM
Hiện tượng hấp phụ, SCBM
Hiện tượng thẩm thấu, SCBM
Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài:
Các gôm arabic, adragant
Các chất ammonium bậc 4
Các alcol có chứa saponin
Các polysorbat, lecithin
Cho công thức sau:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform = 2,86; ddầu lạc= 0,8
Hoạt chất trong công thức trên là:
Bromoform
Natri benzoat
Codein phosphate
A và C đúng
Cho công thức như trên, kiểu nhũ tương của Potio là:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform = 2,86; ddầu lạc= 0,8
D/N
N/D
D/N/D
N/D/N
Cho công thức sau:Potio nhũ tương Bromoform 2 gNatri benzoat 4 gCodein phosphat 0,2 gSiro đơn 20 gNước cất vđ 100 mlBiết dBromoform = 2,86 dDầu lạc = 0,8Thể tích dầu lạc cần thêm vào để hiệu chỉnh tỉ trọng pha dầu = 1 là:
2,85 ml
3,65 ml
5,2 ml
6,5 ml
Cho công thức sau:
Potio nhũ tương
Bromoform 2 g
Natri benzoat 4 g
Codein phosphat 0,2 g
Siro đơn 20 g
Nước cất vđ 100 ml
Biết dBromoform = 2,86 dDầu lạc = 0,8
Dùng gôm Arabic làm chất nhũ hóa cho nhũ tương trên. Tính khối lượng gôm arabic cần thêm vào:
1,8 g
2,4 g
3,6 g
4,8 g
Phương pháp tiệt khuẩn nào không áp dụng đối với các thuốc đã đóng vào bao bì thủy tinh
Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô
Tiệt khuẩn bằng nhiệt ướt
Tiệt khuẩn bằng tia cực tím
Tiệt khuẩn bằng hơi nước nén
Để tiệt khuẩn thuốc, dụng cụ chịu nhiệt độ kém có thể dùng phương pháp
Dùng hơi nước nén
Phương pháp Tyndall
Dùng nhiệt khô
Phương pháp luộc sôi
Chọn câu sai: Các màng lọc thường sử dụng trong lọc tiệt khuẩn
Lọc nến L7
Thủy tinh xốp số 4, 5
Màng lọc milipore
Giấy lọc thường không tro
Chọn câu sai: Tiệt khuẩn dung dịch thuốc chịu nhiệt kém nên dùng phương pháp
Dùng hóa chất
Phương pháp lọc
Dùng tia cực tím
Phương pháp luộc sôi
Chế phẩm đã được tiệt khuẩn
Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng
Không có mặt của vi sinh vật sống dưới dạng bào tử tiềm ẩn
Không có mặt vi sinh vật sống dưới dạng sinh dưỡng hay bào tử tiềm ẩn
A, B, C sai
Ảnh hưởng của vi sinh vật đến chất lượng của thuốc
Gây độc
Ảnh hưởng hàm lượng
Biến đổi cảm quan của thuốc
A, B, C đúng
Các đối tượng cần yêu cầu vô trùng, ngoại trừ
Thuốc tiếp xúc với niêm mạc
Máy móc, dụng cụ pha chế thuốc uống
Dụng cụ phẫu thuật
Dụng cụ dùng cho thuốc tiêm: kim tiêm, dây truyền dịch
Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ thuật tiệt trùng và duy trì tính vô trùng, ngoại trừ
Nguyên liệu cho sản xuất không cần yêu cầu giới hạn vi sinh vật
Đối với không khí cần xuất phát từ trạng thái ô nhiễm thấp nhất: chọn địa điểm sản xuất và kiểm soát thường xuyên môi trường xung quanh
Nhân viên phụ trách cần được huấn luyện đầy đủ
Hiệu quả, tính lặp lại và độ tin cậy của phương pháp
Tiệt trùng bằng hơi ẩm với nồi hấp autoclave ở 121°C
Trị số tiệt khuẩn D = 1,5 phút
Liều tiệt khuẩn tối thiểu = 15 phút
Không diệt được nha bào
A, B, C đúng
Tiệt khuẩn bằng nhiệt
Ở nhiệt độ 60 - 70°C trong 10 phút có thể tiêu diệt đại đa số vi sinh vật ở dạng sinh dưỡng
Ở nhiệt độ lạnh có thể tiêu diệt hầu hết vi sinh vật
Dạng bào tử có khả năng chịu nhiệt kém hơn dạng sinh dưỡng
A, B, C đều đúng
Chọn câu sai: Khả năng chịu nhiệt của bào tử là do
Hàm lượng nước trong tế bào thấp hơn dạng dinh dưỡng
Tỷ lệ muối calci dipicolinat thấp
Tế bào ở dạng bất hoạt, hệ enzyme ít hoạt động
A, B, C đều sai
Tiệt trùng bằng nhiệt khô
Sấy nhiệt độ cao 250 – 320°C trong thời gian thật ngắn 1 – 5 phút có thể phá hủy độc tố vi khuẩn
Thường áp dụng cho các dụng cụ chịu nhiệt kém, chế phẩm chứa dung môi dầu
Thời gian tiệt khuẩn ngắn, đảm bảo sự vô khuẩn
A, B đúng
Tiệt trùng bằng nhiệt ẩm
Áp dụng đối với các dụng cụ chịu nhiệt, chế phẩm chứa dung môi thân dầu
Đơn giản, dễ áp dụng, diệt được nha bào
Có thể áp dụng được ở áp suất thường hay áp suất cao
A, B, C đúng
Phương pháp Tyndall trong tiệt trùng
Vật cần tiệt trùng đặt ở 60 – 80°C trong 30 – 60 phút, lặp lại 2 – 5 lần mỗi lần cách nhau 24 giờ
Áp dụng đối với một số dược phẩm ít chịu nhiệt: urotropin, albumin hay chỉ khâu tự tiêu
Hiệu quả tiệt khuẩn chắc chắn
A, B đúng
Tiệt khuẩn không khí phòng bằng đèn UV
Thời gian tiệt trùng 15 – 30 phút, tắt trước khi làm việc khoảng 20 phút
Hiệu quả tiệt trùng cao đối với nấm và bào tử
Hiệu quả tiệt trùng cao đối với vi khuẩn Gram + và Gram –
A, C đúng
Chọn câu sai: Tiệt trùng bằng phương pháp lọc
Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ xốp ≤ 2µm, đối với dung dịch có độ nhớt cao có thể sử dụng màng lọc có kích thước lỗ xốp 0,45µm
Cần đặt tiền lọc giúp lọc trong, loại cặn trước khi lọc tiệt trùng
Thích hợp với các sản phẩm chịu nhiệt kém: sản phẩm từ máu, enzyme, hormon
Khả năng tiệt trùng cao
Formol
Thường dùng tẩy uế dụng cụ, sát khuẩn không khí
Dùng dạng lỏng phối hợp với nước – cồn để tiệt khuẩn thành phẩm
A, B đúng
A, B sai
Các chất bảo quản dùng trong viên nén, viên bao, ngoại trừ:
Methyl paraben
Acid benzoic
Cresol
A, B, C đúng
Các chế phẩm được quy định phải đạt giới hạn vi sinh vật, không được có các vi khuẩn độc sau, ngoại trừ:
E. Coli
Salmonella
Streptococcus
Pseudomonas aeruginosa
Để đạt được tiêu chuẩn phòng sạch cho phòng pha chế thuốc tiêm, biện pháp quan trọng nhất để xử lý vô trùng không khí là phương pháp
Dùng formol
Lọc
Dùng tia UV
Dùng tia γ
Nhược điểm của phương pháp luộc trong tiệt khuẩn
Không diệt được bào tử
Bề mặt vật tiệt trùng có thể bị mờ vì đóng cặn
Không thích hợp với sản phẩm kém bền nhiệt
A, B, C đúng
Phạm vi ứng dụng của phương pháp tiệt trùng bằng không khí nóng
Dụng cụ thủy tinh, inox, sứ
Dụng cụ bằng nhựa, chất dẻo
Dung dịch thuốc tiêm hàn kín
Tiệt trùng các chế phẩm chứa vitamin C, pilocarpin








