400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 5
30 câu hỏi
Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
Pha nội + pha ngoại
Pha dầu + pha phân tán
Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa
A và C đều đúng
Một nhũ tương N/D có nghĩa là:
Môi trường phân tán là nước
Pha ngoại là nước
Pha liên tục là dầu
Pha nội là dầu
Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
< 0,1μm
< 1μm
< 10μm
< 100μm
Dầu thực vật nào không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm
Dầu hạt bông
Dầu nành
Dầu vừng
Dầu thầu dầu
Chọn câu đúng nhất:
Tiêm bắp chỉ dùng kiểu nhũ tương N/D
Tiêm tĩnh mạch có thể dùng 2 kiểu nhũ tương D/N và N/D
Không được tiêm nhũ tương thuốc trực tiếp vào cột sống bất kể nhũ tương đó là D/N hay N/D
Nhũ tương uống chỉ được phép dùng kiểu D/N
Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
Có sự nổi kem
Có sự kết bông
Có sự kết dính
Vừa nổi kem vừa kết bông
Hiện tượng do sự tương tác của các thành phần trong công thức làm phá vỡ hoặc thay đổi tính chất của chất nhũ hóa được gọi là:
Sự kết dính
Sự đảo pha
Sự nổi kem hay sự lắng cặn
Sự lên bông
Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ tương, NGOẠI TRỪ:
Sự kết dính
Sự đảo pha
Sự đóng bánh
Sự lên bông
Sự liên kết yếu giữa các giọt chất lỏng pha phân tán nhưng vẫn ngăn cách nhau bởi một lớp mỏng của pha liên tục, nhũ tương có thể trở về trạng thái phân tán đều khi lắc gọi là:
Sự kết dính
Sự kết tụ
Sự lên bông
Sự lên bông giả
Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:
Sự lên bông
Sự nổi kem hay sự lắng cặn
Sự đảo pha
A và B đều đúng
Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:
Tăng tỷ trọng của môi trường phân tán của nhũ tương D/N bằng cách thêm vào môi trường phân tán các chất có tỷ trọng lớn hơn nước như kết hợp với các chất có tác dụng làm ngọt, làm tăng độ nhớt
Giảm tỷ trọng của pha phân tán của nhũ tương D/N khi pha phân tán có tỷ trọng lớn hơn
A và B đều đúng
A và B đều sai
Gôm arabic làm chất nhũ hóa thường dùng
Trong nhũ tương uống, tiêm
Trong nhũ tương uống
Trong nhũ tương tiêm
Trong nhũ tương dùng ngoài
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu D/N:
xà phòng natri, Span
xà phòng natri, Tween
xà phòng calci, Span
xà phòng calci, Tween
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu N/D:
xà phòng natri, Span
xà phòng natri, Tween
xà phòng calci, Span
xà phòng calci, Tween
PEG được xếp vào nhóm:
Chất nhũ hóa thiên nhiên
Chất diện hoạt
Chất nhũ hóa ổn định
Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
Đặc điểm của Bentonit, Talc:
Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
Tan trong nước
Tan trong dầu
A và B đúng
Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
Tween.
Span
Lecithin
Bentonit
Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:
MgO
Mg trisilicat
Nhôm oxyd
Bentonit
Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
Làm tăng sức căng liên bề mặt
Làm giảm sức căng liên bề mặt
Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:
Phương pháp lắc chai
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp keo ươt
Phương pháp sử dụng chất diện hoạt
Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều chế nhũ tương là:
Phương pháp keo khô
Phương pháp keo ướt
Phương pháp điều chế đặc biệt
Phương pháp ngưng kết
Chọn câu đúng nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:
Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá trình phân tán
Tạo kiểu nhũ tương D/N
Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác
Tất cả đều đúng
Cho công thức nhũ tương sau:
Créosot 33 g
Lecithin 2 g
Nước cất vđ 100 g
Nhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp:
Phương pháp dùng dung môi chung
Phương pháp keo khô
Phương pháp keo ướt
Phương pháp ngưng kết
Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt: Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu.
pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại
pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại
pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội
pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội
Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
Nước: Dầu: Gôm
Nước: Gôm: Dầu
Dầu: Nước: Gôm
Dầu: Gôm: Nước
Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
Có phương tiện gây phân tán tốt
Chất nhũ hóa ở dạng bột
Phương tiện gây phân tán là cối chày
A và B đúng
Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ
Pha dầu cao hơn pha nước 5–10°C
Pha nước cao hơn pha dầu 5–10°C
Pha dầu cao hơn pha nước 3–5°C
Pha nước cao hơn pha dầu 3–5°C
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm:
Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế
Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
Chất có tác dụng là xà phòng
Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào:
Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha
Độ nhớt của tướng ngoại
Kích thước của tiểu phân pha nội








