2048.vn

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 4
Quiz

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 4

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái phân tán đều này trong ……” 

giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây

giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút

trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây

trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp điều chế hỗn dịch: 

Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng

Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết

Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung

Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm 

Nghiền ướt

Nghiền khô

Phối hợp chất gây thấm

Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng hóa học cần lưu ý: 

Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch keo thân nước

Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau

Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp: 

Dược chất dễ bị oxy hóa

Dược chất dễ bị thủy phân

Dược chất không tan trong nước

Dược chất dễ hút ẩm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, chất dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm: 

Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước

Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn

Đổ 1 lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn

Hòa tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là: 

Trong suốt, không màu

Trong suốt, có thể có màu

Trắng đục, không có lắng cặn

Đục, có thể có lắng cặn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng hình thành tinh thể trong hỗn dịch là do nguyên nhân: 

Hiện tượng đa hình

Nồng độ chất điện giải quá cao

Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hình thành tinh thể trong quá trình bảo quản hỗn dịch là do, NGOẠI TRỪ: 

Dãy phân bố kích thước hạt quá hẹp

Hiện tượng đa hình

Thay đổi nhiệt độ

Nồng độ chất diện hoạt quá cao

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g Nước cất 180ml Hỗn dịch trên có thể điều chế theo phương pháp nào thích hợp 

Phân tán cơ học

Ngưng kết bằng cách thay đổi dung môi

Ngưng kết bằng phản ứng hóa học

Kết hợp phân tán cơ học và ngưng kết

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g Nước cất 180ml Hoạt chất chính trong công thức trên là: 

Kẽm sulfat

Chì acetate

Chì sulfat

A và B đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp 

Phân tán cơ học

Phương pháp ngưng kết

Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết

Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn: 

> 0,01μm

> 0,1 μm

> 1 μm

> 0,01 mm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng: 

Dung dịch

Hỗn dịch

Nhũ dịch

Thuốc mỡ tra mắt

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic 20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp 

Phân tán cơ học

Ngưng kết bằng phản ứng hóa học

Ngưng kết do thay đổi dung môi

Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp 

Phân tán cơ học

Ngưng kết bằng phản ứng hóa học

Ngưng kết do thay đổi dung môi

Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hoạt chất chính trong công thức trên là: 

Kẽm sulfat dược dụng

Kali sulfur hóa

Kẽm sulfur hóa

Kali sulfat

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ: 

Sự đóng bánh

Sự hình thành tinh thể

Sự không kết bông

Sự lên bông

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần bắt buộc của hỗn dịch: 

Dược chất, chất dẫn

Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm

Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản

Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là: 

Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ

Phương pháp phân tán cơ học

Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học

Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm: 

Không gây kích ứng nơi tiêm

Cho tác dụng nhanh

Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch

Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ: 

Hệ không kết bông

Nồng độ chất điện giải quá cao

Có sự hình thành tinh thể

Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:

Thêm tác nhân gây kết bông

Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo

A và B đều đúng

A và B đều sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ: 

Đóng bánh

Hệ không kết bông

Khó phân tán lại

Hình thành tinh thể

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch: 

Máy đồng nhất hóa

Máy siêu âm

Máy xay keo

Máy lắc

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng

Chất gây thấm

Chất ổn định

Chất bảo quản

Chất nhũ hóa

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp: 

Pha loãng

Nhuộm màu

Đo độ dẫn điện

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Stokes là: 

Độ nhớt của hệ phân tán

Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha

Kích thước tiểu phân

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để một nhũ tương bền thì:

Kích thước tiểu phân tướng nội phải nhỏ

Hiệu số tỉ trọng của hai tướng phải lớn

Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp

A và C đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhũ tương là một hệ gồm: 

Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng

Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng

Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ

Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack