400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 4
30 câu hỏi
DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái phân tán đều này trong ……”
giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây
giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút
trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây
trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút
Các phương pháp điều chế hỗn dịch:
Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết
Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung
Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm
Nghiền ướt
Nghiền khô
Phối hợp chất gây thấm
Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn
Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng hóa học cần lưu ý:
Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch keo thân nước
Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau
Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục
Tất cả đều đúng
Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
Dược chất dễ bị oxy hóa
Dược chất dễ bị thủy phân
Dược chất không tan trong nước
Dược chất dễ hút ẩm
Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, chất dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước
Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
Đổ 1 lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn
Hòa tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp
Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
Trong suốt, không màu
Trong suốt, có thể có màu
Trắng đục, không có lắng cặn
Đục, có thể có lắng cặn
Hiện tượng hình thành tinh thể trong hỗn dịch là do nguyên nhân:
Hiện tượng đa hình
Nồng độ chất điện giải quá cao
Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
Tất cả đều đúng
Sự hình thành tinh thể trong quá trình bảo quản hỗn dịch là do, NGOẠI TRỪ:
Dãy phân bố kích thước hạt quá hẹp
Hiện tượng đa hình
Thay đổi nhiệt độ
Nồng độ chất diện hoạt quá cao
Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g Nước cất 180ml Hỗn dịch trên có thể điều chế theo phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng cách thay đổi dung môi
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Kết hợp phân tán cơ học và ngưng kết
Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g Nước cất 180ml Hoạt chất chính trong công thức trên là:
Kẽm sulfat
Chì acetate
Chì sulfat
A và B đều đúng
Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch
Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
> 0,01μm
> 0,1 μm
> 1 μm
> 0,01 mm
Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:
Dung dịch
Hỗn dịch
Nhũ dịch
Thuốc mỡ tra mắt
Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic 20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Ngưng kết do thay đổi dung môi
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Ngưng kết do thay đổi dung môi
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hoạt chất chính trong công thức trên là:
Kẽm sulfat dược dụng
Kali sulfur hóa
Kẽm sulfur hóa
Kali sulfat
Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
Sự đóng bánh
Sự hình thành tinh thể
Sự không kết bông
Sự lên bông
Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
Dược chất, chất dẫn
Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm
Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản
Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định
Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
Không gây kích ứng nơi tiêm
Cho tác dụng nhanh
Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được
Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
Hệ không kết bông
Nồng độ chất điện giải quá cao
Có sự hình thành tinh thể
Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:
Thêm tác nhân gây kết bông
Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo
A và B đều đúng
A và B đều sai
Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
Đóng bánh
Hệ không kết bông
Khó phân tán lại
Hình thành tinh thể
Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch:
Máy đồng nhất hóa
Máy siêu âm
Máy xay keo
Máy lắc
Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng
Chất gây thấm
Chất ổn định
Chất bảo quản
Chất nhũ hóa
Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:
Pha loãng
Nhuộm màu
Đo độ dẫn điện
Tất cả đều đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Stokes là:
Độ nhớt của hệ phân tán
Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha
Kích thước tiểu phân
Tất cả đều đúng
Để một nhũ tương bền thì:
Kích thước tiểu phân tướng nội phải nhỏ
Hiệu số tỉ trọng của hai tướng phải lớn
Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
A và C đều đúng
Nhũ tương là một hệ gồm:
Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng
Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ








