400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 15
11 câu hỏi
Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da
Hệ số khuếch tán
Diện tích bề mặt bôi thuốc
Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ
Độ dày của màng khuếch tán
Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố
Tăng cường sự phân tán hoạt chất
Gây tác dụng điều trị
Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị
Chống tác dụng của vi khuẩn
Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
Dẫn thuốc thấm sâu
Không có khả năng nhũ hóa
Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
Tính chất nào không đúng với sáp
Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin
Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
Bền vững hơn
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
Bền vững hơn với nhiệt độ
Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
Thường được chế sẵn để tiện pha chế
Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
25%
50%
100%
150%
Nhược điểm lớn nhất của lanolin
Khả năng nhũ hóa
Thể chất
Độ bền vững
Khả năng phối hợp với hoạt chất
Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm
Tá dược dầu mỡ sáp
Tá dược keo thân nước
Tá dược nhũ hóa
Tá dược nhũ tương D/N
Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là
Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
Bền vững về lý hóa học
Dịu với da và niêm mạc
Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm
Thân nước
Thân dầu
Nhũ tương D/N
Nhũ tương khan
Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng
Phenol
Dẫn chất pyrolidon
Hydrocarbon
A, B, C sai








