2048.vn

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 14
Quiz

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 14

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang là 

Sorbitol

Glycerin

Ethanol

A, B đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gelatin trước khi dùng cần phải 

Nghiền mịn

Phơi khô

Ngâm cho trương nở

A, B, C sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

pH của khối thuốc trong nang 

pH thích hợp 2,5 – 7,5

Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin

Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh

A, B, C đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng

Tính trơn chảy, tính chịu nén

Tính trơn chảy, tính dính

Tính chịu nén, tính dính

Tính rã, tính chịu nén

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ trọng d = 0,85 g/ml vào nang cứng. 

Cỡ 00 (0,95ml)

Cỡ 0 (0,67ml)

Cỡ 1 (0,48ml)

Cỡ 2 (0,38ml)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kem bôi da thường có cấu trúc 

Hỗn dịch

Nhũ tương

Dung dịch

A, B, C đều sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân

Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành

Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương

Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung

A, C đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ 

Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da

Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất

Bền vững trong quá trình bảo quản

A, C đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ, ngoại trừ 

Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược

Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da

Gây được hiệu quả điều trị cao

Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp sừng trên da 

Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu

Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước

Cản trở sự hấp thu thuốc qua da

Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải thấm được đến lớp 

Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu

Thấm đến lớp hạ bì

Thấm vào lớp mỡ dưới da

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường

Thấm trực tiếp qua tế bào

Đi xuyên qua khe hở giữa các tế bào

Thấm qua da theo các bộ phận phụ

Được vận chuyển chủ động qua da

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ 

Trơn nhờn, dễ bám dính lên da

Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da

Dịu với da

A, B, C đều sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu khi điều chế thuốc mỡ 

Giải phóng hoạt chất kém

Trơn nhờn khó rửa

Làm khô da

Làm bít lỗ chân lông

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ

Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước

Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển

Ít ảnh hưởng sinh lí da

A, C đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính 

Lanolin khan

Dầu lạc

Vaselin

Sáp ong

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm 

Glycerin

Lanolin

Sorbitol

A, C đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ 

Thường sử dụng CMC, HPMC

Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt

Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH

A, B, C đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ 

Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt

Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH

Không tương kị với nhóm parapen

A, C đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm 

Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển

Khả năng nhũ hóa mạnh

Phóng thích hoạt chất tốt

A, B đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm

Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp

Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp

Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa

A, B, C đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược nhũ tương khan 

Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa

Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa

Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan

B, C đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh 

Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa

Kiểu dầu/nước có khả năng thấm sâu

Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh

A, B, C đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm 

Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa

Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau

Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn

A, B, C đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:

Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược

Thể chất mềm, mịn màng

Vô khuẩn

Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng hàng rào “Rein” nằm: 

Trong lớp biểu bì

Dưới cùng của lớp biểu bì

Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì

Ranh giới giữa biểu bì và trung bì

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da: 

Bảo vệ, bài tiết

Bài tiết, điều hòa thân nhiệt

Bảo vệ, dự trữ

Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân 

Tá dược thân nước

Tá dược thân dầu

Tá dược nhũ tương N/D

Tá dược nhũ tương D/N

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính 

Thấm sâu

Không tách lớp

Không khô cứng

Không gây dị ứng, kích ứng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da 

Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng

Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu

Tăng độ hòa tan của hoạt chất

Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack