400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 14
30 câu hỏi
Chất hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang là
Sorbitol
Glycerin
Ethanol
A, B đúng
Gelatin trước khi dùng cần phải
Nghiền mịn
Phơi khô
Ngâm cho trương nở
A, B, C sai
pH của khối thuốc trong nang
pH thích hợp 2,5 – 7,5
Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin
Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh
A, B, C đúng
Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng
Tính trơn chảy, tính chịu nén
Tính trơn chảy, tính dính
Tính chịu nén, tính dính
Tính rã, tính chịu nén
Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ trọng d = 0,85 g/ml vào nang cứng.
Cỡ 00 (0,95ml)
Cỡ 0 (0,67ml)
Cỡ 1 (0,48ml)
Cỡ 2 (0,38ml)
Kem bôi da thường có cấu trúc
Hỗn dịch
Nhũ tương
Dung dịch
A, B, C đều sai
Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân
Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành
Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương
Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung
A, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da
Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất
Bền vững trong quá trình bảo quản
A, C đúng
Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ, ngoại trừ
Là hỗn hợp đồng nhất giữa dược chất và tá dược
Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể, dễ bắt dính lên da
Gây được hiệu quả điều trị cao
Không gây bẩn quần áo và dễ rửa sạch
Lớp sừng trên da
Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân dầu
Làm tăng cường sự hấp thu thuốc thân nước
Cản trở sự hấp thu thuốc qua da
Làm tăng cường sự hấp thu thuốc có cấu trúc nhũ tương
Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải thấm được đến lớp
Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu
Thấm đến lớp hạ bì
Thấm vào lớp mỡ dưới da
A, B, C đều đúng
Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường
Thấm trực tiếp qua tế bào
Đi xuyên qua khe hở giữa các tế bào
Thấm qua da theo các bộ phận phụ
Được vận chuyển chủ động qua da
Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ
Trơn nhờn, dễ bám dính lên da
Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da
Dịu với da
A, B, C đều sai
Chọn câu sai: Nhược điểm của nhóm tá dược thân dầu khi điều chế thuốc mỡ
Giải phóng hoạt chất kém
Trơn nhờn khó rửa
Làm khô da
Làm bít lỗ chân lông
Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ
Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
Ít ảnh hưởng sinh lí da
A, C đúng
Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính
Lanolin khan
Dầu lạc
Vaselin
Sáp ong
Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm
Glycerin
Lanolin
Sorbitol
A, C đúng
Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
Thường sử dụng CMC, HPMC
Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
A, B, C đúng
Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ
Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
Thể chất bị ảnh hưởng nhiều bởi pH
Không tương kị với nhóm parapen
A, C đúng
Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
Khả năng nhũ hóa mạnh
Phóng thích hoạt chất tốt
A, B đúng
Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm
Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
A, B, C đúng
Tá dược nhũ tương khan
Chỉ chứa pha nước và chất nhũ hóa
Chỉ chứa pha dầu và chất nhũ hóa
Lanolin ngậm nước là 1 loại tá dược nhũ tương khan
B, C đúng
Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
Thành phần gồm: pha dầu, pha nước, chất nhũ hóa
Kiểu dầu/nước có khả năng thấm sâu
Sáp ong, span là tá dược nhũ tương hoàn chỉnh
A, B, C đúng
Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm
Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau
Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn
A, B, C đúng
Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:
Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
Thể chất mềm, mịn màng
Vô khuẩn
Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
Vùng hàng rào “Rein” nằm:
Trong lớp biểu bì
Dưới cùng của lớp biểu bì
Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:
Bảo vệ, bài tiết
Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
Bảo vệ, dự trữ
Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
Tá dược thân nước
Tá dược thân dầu
Tá dược nhũ tương N/D
Tá dược nhũ tương D/N
Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính
Thấm sâu
Không tách lớp
Không khô cứng
Không gây dị ứng, kích ứng
Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da
Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu
Tăng độ hòa tan của hoạt chất
Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da








