400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 13
30 câu hỏi
Pha chế vô trùng
Áp dụng đối với các thuốc có thể tiệt trùng được bằng nhiệt
Dược chất, phụ liệu dung môi được tiệt khuẩn bằng phương pháp thích hợp trước khi pha chế
Phòng pha chế phải tuyệt đối vô khuẩn
B, C đúng
Phương pháp tiệt khuẩn đối với các thuốc tiêm không bền với nhiệt
Phương pháp lọc
Phương pháp nhiệt ẩm
Dùng tia UV
A, B, C đều sai
Khi pha chế thuốc tiêm: Lọc, đóng hàn kín thuốc không tiệt trùng được bằng nhiệt được thực hiện trong môi trường có cấp độ sạch
Cấp A
Cấp B
Cấp C
Cấp D
Khi pha chế thuốc tiêm: Pha chế thuốc tiêm tiệt trùng được bằng nhiệt độ cao có thể thực hiện trong môi trường có cấp độ sạch
Cấp B
Cấp C
Cấp D
A, B, C đều sai
Tiệt khuẩn thuốc tiêm bột thường sử dụng phương pháp
Sấy ở nhiệt độ cao
Hấp tiệt khuẩn
Dùng tia UV
Dùng hơi ethylen oxyd
Yêu cầu thể tích thuốc tiêm
Chênh lệch ± 5% thể tích ghi trên nhãn
Chênh lệch ± 10% thể tích ghi trên nhãn
Chênh lệch ± 15% thể tích ghi trên nhãn
A, B, C đều sai
Pha chế thuốc tiêm lỏng kiểu hỗn dịch không có giai đoạn
Lọc kiểm tra độ mịn
Tiệt khuẩn thành phẩm
Soi kiểm tra độ trong
Điều chỉnh pH khi cần
Pha chế thuốc tiêm lỏng kiểu nhũ dịch không có giai đoạn
Lọc kiểm tra độ mịn
Pha chế vô khuẩn
Soi kiểm tra mẫu hư
Điều chỉnh pH khi cần
Yêu cầu bao bì thuốc tiêm
Trong suốt
Trơ về mặt hóa học
Bền cơ lý
A, B, C đúng
Các loại thủy tinh, ngoại trừ
Thủy tinh acid
Thủy tinh kiềm
Thủy tinh trung tính
Thủy tinh thường
Loại thủy tinh dùng làm bao bì thuốc tiêm
Thủy tinh acid
Thủy tinh kiềm
Thủy tinh trung tính
Thủy tinh thường
Thủy tinh loại I
Thích hợp cho thuốc tiêm có pH > 7
Có độ bền cao
Thích hợp tất cả các loại thuốc tiêm
B, C đúng
Sử dụng thủy tinh làm bao bì thuốc tiêm cần chú ý
Thủy tinh loại II thích hợp với thuốc tiêm có pH < 7
Sử dụng thủy tinh có nguy cơ nhả acid vào thuốc tiêm
Dễ bị thấm không khí
A, B, C đúng
Các chất đẳng trương hóa thường sử dụng
Glucose
Natri clorid
Acid boric
A, B, C đúng
Loại tạp hữu cơ trong nước thường sử dụng
KMnO4
Lọc
NaOH
A, B, C sai
Khí trơ dùng trong thuốc tiêm
Ổn định thuốc tiêm
Thường dùng O2 và N2
Đóng vào đầu ống trước khi hàn kín
A, C đúng
Lọc trong thuốc tiêm thường dùng màng lọc
≤ 1 µm
≤ 0.45 µm
≤ 0.1 µm
≤ 5 µm
Chất nhũ hóa thường dùng trong thuốc tiêm nhũ tương
Lecithin
Span
Gôm arabic
Tween
Thuốc tiêm truyền không có cấu trúc nào sau đây
Nhũ tương dầu/nước
Hỗn dịch
Dung dịch nước
A, B, C sai
Thuốc tiêm thể tích đến bao nhiêu thì được dùng chất bảo quản
< 5ml
< 10ml
< 15ml
< 20ml
Phương pháp tiệt khuẩn bằng nhiệt ướt
Dùng tiệt khuẩn ống, chai, lọ chịu nhiệt
Dùng tiệt khuẩn dung môi dầu hoặc các ống tiêm dầu
A, B đúng
A, B sai
Yêu cầu của nút cao su đóng lọ thuốc tiêm
Bền vững, đàn hồi
Không nhả tạp chất
Độ kín sau khi đóng chai
A, B, C đúng
Vỏ viên nang thường được làm từ
Gelatin
Tinh bột
Nhựa dẻo
A, B đúng
Viên nang có thể dùng để:
Uống
Đặt trực tràng
Đặt âm đạo
A, B, C đúng
Mục đích đóng thuốc vào nang:
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh sáng
Hạn chế tương kỵ của dược chất
A, B, C đúng
Mục đích đóng thuốc vào nang, chọn câu SAI
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Khu trú tác dụng của thuốc ở dạ dày
Hạn chế tương kỵ của dược chất
Kéo dài tác dụng của thuốc
Ưu điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
Dễ nuốt
Thích hợp với các dược chất kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
Dễ sản xuất lớn
Sinh khả dụng cao
Nhược điểm của thuốc viên nang, chọn câu SAI
Giá thành cao hơn viên nén
Khó bảo quản
Dễ giả mạo
Khó uống
Thuốc đóng nang mềm thường là:
Các chất lỏng, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc các bột nhão
Bột thuốc, cốm thuốc, hạt thuốc, bột nhão, viên nén
A, B đúng
A, B sai
Nếu độ nhớt của dung dịch gelatin cao quá
Vỏ nang mỏng
Vỏ nang dầy và cứng
Vỏ nang dẻo dai
A, C đúng








