2048.vn

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 10
Quiz

400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 10

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với thuốc nhỏ mắt sử dụng hệ đệm nên đủ để duy trì pH, nhưng nên ở mức tối thiểu để ……… ngay sau khi thuốc được nhỏ vào mắt 

Rửa trôi bằng dung dịch thừa

Để điều chỉnh pH ở mắt cho phù hợp với pH của thuốc

Để điều chỉnh pH của thuốc về pH của nước mắt

A, C đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Thuốc mỡ tra mắt 

Được đưa vào túi kết mạc nhờ tính dẻo của tá dược

Thuốc được lưu giữ lâu trên mắt hơn so với thuốc nhỏ mắt dạng lỏng

Giúp giảm số lần dùng thuốc trong ngày so với dạng dung dịch

Thường tiệt khuẩn bằng phương pháp lọc

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian tối đa thuốc nhỏ mắt dạng lỏng cần lưu lại trên mắt 

15 - 20 phút

30 phút

40 phút

5 phút

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lysozym trong nước mắt 

Tăng hoạt tính khi mắt tổn thương

Tăng hoạt tính khi trong thuốc nhỏ mắt chứa các ion kim loại như Ag⁺, Zn²⁺

Bảo vệ mắt chống lại vi khuẩn

B, C đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Yêu cầu chất bảo quản dùng trong thuốc nhỏ mắt 

Có tác dụng mạnh ở nồng độ thấp

Phổ kháng khuẩn hẹp

Không độc, không gây kích ứng mắt

Diệt khuẩn nhanh

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nipagin M có đặc điểm 

Kháng nấm tốt hơn kháng khuẩn

Hoạt tính mạnh ở pH acid

Tan tốt trong nước

A, B, C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nipagin P có đặc điểm 

Kháng nấm tốt hơn kháng khuẩn

Dễ tan trong nước

Hoạt tính cao ở pH >7

A, B, C đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng đệm của nước mắt nằm trong khoảng pH 

6,4 – 8,6

3,5 – 10,5

5,5 - 10

6 - 11

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng NaCl cần dùng để đẳng trương thuốc nhỏ mắt sau Kẽm sulfat 0,2g Cocain HCl 1g Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml Biết ∆t của kẽm sulfat 1% là -0,083°C 

0,71g

0,35g

0,8g

0,64g

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng NaCl cần dùng để đẳng trương thuốc nhỏ mắt sau Homatropin 0,6g Nước cất pha tiêm vừa đủ 60ml Biết đương lượng NaCl của dung dịch Homatropin 1% là 0,17 

0,71g

0,54g

0,8g

0,35g

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng NaCl cần dùng để đẳng trương thuốc nhỏ mắt sau Atropin sulfat 0,3g Nước cất pha tiêm vừa đủ 60ml Biết trị số Sprowls của Atropin sulfat là 14,3 

0,428g

0,502g

0,637g

0,725g

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Các chất làm tăng độ nhớt dùng trong thuốc nhỏ mắt nhằm mục đích 

Làm bóng mắt

Kéo dài tác dụng của thuốc

Khắc phục tình trạng khô mắt ở người già

Làm tăng độ tan của hoạt chất

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không sử dụng Nipagin làm chất bảo quản thuốc nhỏ mắt khi sử dụng những chất nào sau đây 

PVP

PEG

Glycerin

A, B đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số dạng viên nén đặc biệt

Viên nhai

Viên cấy dưới da

Viên đặt dưới lưỡi

A, B, C đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dạng thuốc viên nén 

Chia liều tương đối chính xác

Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất

Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén

A, B đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dạng thuốc viên nén 

Dược chất ổn định

Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác

Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất

A, B, C đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của dạng thuốc viên nén 

Chia liều kém chính xác

Sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc lỏng khác

Dễ đầu tư sản xuất qui mô lớn

B, C đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích 

Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén

Đảm bảo độ ổn định của dược chất

Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị

Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược độn sử dụng trong sản xuất viên nén 

Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên

Cải thiện tính chất cơ lý của dược chất

Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose

A, B, C đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén

Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp xát hạt khô hoặc dập trực tiếp

Tá dược dính khô thường sử dụng là gelatin

Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén

A, C đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén 

Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose

Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã

Giúp viên rã nhanh và rã mịn

A, B, C đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược rã theo cơ chế sinh khí 

Avicel

Tinh bột

Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat

A, B, C sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên nén

Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt

Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp

Thường là những chất thân nước

Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat, Avivel, …

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Tá dược bao sử dụng trong sản xuất viên nén 

Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng

Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất

Cải thiện sinh khả dụng của viên

Phương pháp bao màng mỏng thường sử dụng tá dược là các loại đường

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viên nén bao tan trong ruột

Tan ở pH acid

Màng bao có tính kiềm

Giúp dược chất tránh được tác động của men tiêu hóa tại dạ dày

B, C đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tá dược thường được sử dụng để bao viên tan trong ruột 

Ethyl cellulose

Eudragit E

Eudragit L

PEG

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của việc tạo hạt 

Làm giảm khả năng kết dính của khối bột khi dập viên

Tránh hiện tượng phân lớp

Làm cho các hạt kém trơn chảy

A, B, C đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của việc tạo hạt 

Làm tăng khả năng kết dính của khối bột khi dập viên

Tránh hiện tượng phân lớp

Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột

A, B, C đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp dập trực tiếp 

Không tốn nhiều công đoạn

Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng

Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp

A, C đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp dập trực tiếp 

Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt

Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên

Dược chất ổn định hơn phương pháp xát hạt ướt

A, B, C đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack