400+ câu trắc nghiệm Công nghệ bào chế dược có đáp án - Phần 10
30 câu hỏi
Đối với thuốc nhỏ mắt sử dụng hệ đệm nên đủ để duy trì pH, nhưng nên ở mức tối thiểu để ……… ngay sau khi thuốc được nhỏ vào mắt
Rửa trôi bằng dung dịch thừa
Để điều chỉnh pH ở mắt cho phù hợp với pH của thuốc
Để điều chỉnh pH của thuốc về pH của nước mắt
A, C đúng
Chọn câu sai: Thuốc mỡ tra mắt
Được đưa vào túi kết mạc nhờ tính dẻo của tá dược
Thuốc được lưu giữ lâu trên mắt hơn so với thuốc nhỏ mắt dạng lỏng
Giúp giảm số lần dùng thuốc trong ngày so với dạng dung dịch
Thường tiệt khuẩn bằng phương pháp lọc
Thời gian tối đa thuốc nhỏ mắt dạng lỏng cần lưu lại trên mắt
15 - 20 phút
30 phút
40 phút
5 phút
Lysozym trong nước mắt
Tăng hoạt tính khi mắt tổn thương
Tăng hoạt tính khi trong thuốc nhỏ mắt chứa các ion kim loại như Ag⁺, Zn²⁺
Bảo vệ mắt chống lại vi khuẩn
B, C đúng
Chọn câu sai: Yêu cầu chất bảo quản dùng trong thuốc nhỏ mắt
Có tác dụng mạnh ở nồng độ thấp
Phổ kháng khuẩn hẹp
Không độc, không gây kích ứng mắt
Diệt khuẩn nhanh
Nipagin M có đặc điểm
Kháng nấm tốt hơn kháng khuẩn
Hoạt tính mạnh ở pH acid
Tan tốt trong nước
A, B, C đúng
Nipagin P có đặc điểm
Kháng nấm tốt hơn kháng khuẩn
Dễ tan trong nước
Hoạt tính cao ở pH >7
A, B, C đúng
Khả năng đệm của nước mắt nằm trong khoảng pH
6,4 – 8,6
3,5 – 10,5
5,5 - 10
6 - 11
Tính lượng NaCl cần dùng để đẳng trương thuốc nhỏ mắt sau Kẽm sulfat 0,2g Cocain HCl 1g Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml Biết ∆t của kẽm sulfat 1% là -0,083°C
0,71g
0,35g
0,8g
0,64g
Tính lượng NaCl cần dùng để đẳng trương thuốc nhỏ mắt sau Homatropin 0,6g Nước cất pha tiêm vừa đủ 60ml Biết đương lượng NaCl của dung dịch Homatropin 1% là 0,17
0,71g
0,54g
0,8g
0,35g
Tính lượng NaCl cần dùng để đẳng trương thuốc nhỏ mắt sau Atropin sulfat 0,3g Nước cất pha tiêm vừa đủ 60ml Biết trị số Sprowls của Atropin sulfat là 14,3
0,428g
0,502g
0,637g
0,725g
Chọn câu sai: Các chất làm tăng độ nhớt dùng trong thuốc nhỏ mắt nhằm mục đích
Làm bóng mắt
Kéo dài tác dụng của thuốc
Khắc phục tình trạng khô mắt ở người già
Làm tăng độ tan của hoạt chất
Không sử dụng Nipagin làm chất bảo quản thuốc nhỏ mắt khi sử dụng những chất nào sau đây
PVP
PEG
Glycerin
A, B đúng
Một số dạng viên nén đặc biệt
Viên nhai
Viên cấy dưới da
Viên đặt dưới lưỡi
A, B, C đúng
Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
Chia liều tương đối chính xác
Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
Tất cả các dược chất đều có thể sản xuất dưới dạng viên nén
A, B đúng
Ưu điểm của dạng thuốc viên nén
Dược chất ổn định
Sinh khả dụng cao hơn các dạng thuốc lỏng khác
Sinh khả dụng ít bị tác động bởi kỹ thuật sản xuất
A, B, C đúng
Nhược điểm của dạng thuốc viên nén
Chia liều kém chính xác
Sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc lỏng khác
Dễ đầu tư sản xuất qui mô lớn
B, C đúng
Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích
Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén
Đảm bảo độ ổn định của dược chất
Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị
Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu
Vai trò của tá dược độn sử dụng trong sản xuất viên nén
Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên
Cải thiện tính chất cơ lý của dược chất
Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose
A, B, C đúng
Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén
Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp xát hạt khô hoặc dập trực tiếp
Tá dược dính khô thường sử dụng là gelatin
Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén
A, C đúng
Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén
Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose
Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã
Giúp viên rã nhanh và rã mịn
A, B, C đúng
Tá dược rã theo cơ chế sinh khí
Avicel
Tinh bột
Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat
A, B, C sai
Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên nén
Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt
Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp
Thường là những chất thân nước
Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat, Avivel, …
Chọn câu sai: Tá dược bao sử dụng trong sản xuất viên nén
Giúp cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng
Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
Cải thiện sinh khả dụng của viên
Phương pháp bao màng mỏng thường sử dụng tá dược là các loại đường
Viên nén bao tan trong ruột
Tan ở pH acid
Màng bao có tính kiềm
Giúp dược chất tránh được tác động của men tiêu hóa tại dạ dày
B, C đúng
Các tá dược thường được sử dụng để bao viên tan trong ruột
Ethyl cellulose
Eudragit E
Eudragit L
PEG
Mục đích của việc tạo hạt
Làm giảm khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
Tránh hiện tượng phân lớp
Làm cho các hạt kém trơn chảy
A, B, C đều đúng
Mục đích của việc tạo hạt
Làm tăng khả năng kết dính của khối bột khi dập viên
Tránh hiện tượng phân lớp
Cải thiện tính trơn, chảy của khối bột
A, B, C đúng
Phương pháp dập trực tiếp
Không tốn nhiều công đoạn
Ít sử dụng nhóm tá dược đa năng
Có thể áp dụng khi dược chất có dạng tinh thể thích hợp, đặc tính cơ lý thích hợp
A, C đúng
Phương pháp dập trực tiếp
Có thể áp dụng khi dược chất có tính trơn chảy, chịu nén, kết dính tốt
Sử dụng nhóm tá dược đa năng khi dập viên
Dược chất ổn định hơn phương pháp xát hạt ướt
A, B, C đúng








