vietjack.com

40 câu  Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 10: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại, kim loại kiềm thổ, nhôm có đáp án
Quiz

40 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 10: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại, kim loại kiềm thổ, nhôm có đáp án

A
Admin
39 câu hỏiHóa họcLớp 12
39 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

A. Be             

B. Mg

C. Ca.             

D. Ba

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.

A. Ca và Mg             

B. Ca và Sr

C. Mg và Ba             

D. Ba và Sr

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

A. 61,5 g             

B. 56,1 g

C. 65,1g             

D. 51,6 g

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

A. Dung dịch HCl.             

B. Dung dịch HNO3. 

C. Dung dịch CuCl2.           

D. Dung dịch NaOH.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với H2O, thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.

A. Mg             

B. Ca

C. Ba             

D. Be

    

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

A. Na             

B. Li

C. K             

D. Cs

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là

A. Na, K             

B. Rb, Cs

C. Li , Na             

D. K , Rb

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím             

B. Zn

C. Al             

D. BaCO3

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:

A. Natri , magie             

B. Liti và beri

C. Liti và beri             

D. Kali , bari

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:

A. Na, K             

B. Li, Na

C. K, Rb             

D. Rb, Cs

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O             

B. HCl

C. H2SO4             

D. Fe(OH)2

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M ( hóa trị không đổi ) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là:

A. Mg             

B. Al

C. Ca             

D. Na

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:

A. K             

B. Na

C. Ba             

D. Ca

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2 , NaOH, Na2 CO3, KHSO4, Na2 SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4             

B. 7

C. 5             

D. 6

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

A. H2O và Na2CO3.

B. H2O và HCl.

C. H2SO4 và BaCl2.

D. H2O và KCl.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 5,8 g             

B. 6,5 g

C. 4,2 g             

D. 6,3 g

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?

A. 2,65l             

B. 2,24l

C. 1,12l             

D. 3,2 l

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 2,88             

B. 4,32

C. 5,04             

D. 2,16

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

A. 1,08g             

B. 1,62g

C. 2,1g             

D. 5,1g

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55g/cm3. Giả thiết cho rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể , phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi theo lý thuyết là :

A. 0,185 nm             

B. 0,196 nm

C. 0,155 nm             

D. 0,168 nm

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Vậy R và nồng độ mol của dung dịch D là:

A. Na và 1M.             

B. K và 2M.

C. K và 1M.             

D. K và 1,5M.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư ) thu được 11,82g kết tủa . Mặt khác , cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

A. 0,04 và 4,8             

B. 0,07 và 3,2

C. 0,08 và 4,8             

D. 0,14 và 2,4   

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?

A. (m – 11,65) gam

B. (m + 6,6) gam

C. (m – 5,05) gam

D. (m – 3,25) gam

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:

A. 1,0             

B. 1,4

C. 1,2             

D. 1,6

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH là( bỏ qua sự điện li của H2O) và phản ứng của các muối)

A. 12,4             

B. 13,4

C. 1,6             

D. 2,6

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4(a - b).             

B. V = 11,2(a - b).

C. V = 11,2(a + b).             

D. V = 22,4(a + b).

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là

A. 18,8             

B. 21,7

C. 18,5             

D. 21,4

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.

A. 0,8M             

B. 1,2M

C. 1M             

D. 0,75M

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:

A. NaOH, HCl             

B. Quì tím, NaOH

C. NaOH, Na2CO3             

D. Quì tím, HCl.

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.

(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:

A. II, V và VI.

B. II, III và VI

C. I, II và III.

D. I, IV và V.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp Na và K vào nước được dung dịch A và V lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Vậy V có giá trị là:

A. 0,56 lít             

B. 0,672 lít

C. 0,84 lít             

D. 1,12 lít

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M, và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. K             

B. Na

C. Ba

D. Ca

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 60,5% và 39,5%

B. 64% và 36%

C. 64,6% và 35,4%

D. 25,14% và 74,86%

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm M có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch có khối lượng riêng là 1,1 g/ml. Vậy kim loại kiềm M là:

A. Li             

B. K

C. Rb             

D. Cs

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4             

B. 7

C. 5             

D. 6

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là:

A. 0,2             

B. 0,15

C. 0,1             

D. 0,05

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:

A. 0,224 lit             

B. 2,24 lit

C. 6,72 lit             

D. 0,672 lit

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:

A. 0,4M             

B. 0,2M

C. 0,6M             

D. 0,1M

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

A. 61,5 g             

B. 56,1 g

C. 65,1g             

D. 51,6 g

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack