50 câu hỏi
Chương trình sau thực hiện công việc gì?
for (int i = 0; i < args.length; i++) {
try {
Socket socket = new Socket(args[i], 80);
System.out.print("Connected to " + socket.getInetAddress());
System.out.print(" on port " + socket.getPort());
System.out.print(" from port " + socket.getLocalPort());
System.out.println(" of " + socket.getLocalAddress());
} catch(UnknownHostException e) {
e.printStackTrace();
} catch(SocketException e) {
e.printStackTrace();
} catch(IOException e) {
e.printStackTrace();
}
Kết nối đến một webserver nào đó.
Tạo một địa chỉ IP từ mảng byte, chuỗi String.
Cho địa chỉ, tìm tên máy.
Không có đáp án đúng
Phương thức accept() của lớp ServerSocket có tác dụng gì?
Lắng nghe một kết nối đến máy client và chấp nhận nó.
Chờ máy chủ kết nối đến một máy trạm nào đó.
Lắng nghe một kết nối đến socket này và chấp nhận nó.
Tất cả các đáp án đều đúng
Truyền dữ liệu theo phương thức UDP là dạng truyền dữ liệu?
Chính xác
Đảm bảo
Không chính xác
Tất cả đều đúng
Truyền dữ liệu theo phương thức UDP?
Không đòi hỏi nhiều tài nguyên của hệ thống
Chiếm dụng nhiều tài nguyên ổ cứng
Đòi hỏi nhiều tài nguyên của hệ thống
Không đáp án nào đúng
Truyền dữ liệu theo phương thức UDP được sử dụng trong ứng dụng?
Mang tính chất tìm kiếm thông tin
Mang tính chất cảnh báo
Mang tính chất thông báo
Mang tính chất trao đổi thông tin
UDP là viết tắt của?
User Protocol Defined
Under Datagram Package
User Defined Protocol
User Datagram Protocol
UDP sử dụng các lớp là?
UDPServer
UDPClient
UDPServer-Client
UDPHost
UDP sử dụng mô hình mạng nào?
Mô hình OSI và TCP/IP
UDP
OSI
TCP/IP
DatagramSocket được dùng để truyền và nhận các?
DatagramPacket
Socket
DatagramSocket
ServerSocket
Chiều dài dữ liệu tối đa có thể đưa vào DatagramPacket là khoảng?
Khoảng 60.000 byte (phụ thuộc vào dạng đ¬ờng truyền).
Khoảng 50.000 byte
Khoảng 40.000 byte
Khoảng 30.000 byte
Trên cùng một máy tính, cổng trong giao thức TCP và UDP có thể trùng nhau hay không?
Không biết
Có
Tùy từng máy
Không
Khi nhận được một DatagramPacket từ một quá trình khác gửi đến, ta có thể lấy thông tin địa chỉ máy gởi trên DatagramPacket này bằng phương thức?
Public byte[] getData()
Public int getPort()
Public InternetAddress getAddress()
Public int getLength()
Khi nhận được một DatagramPacket từ một quá trình khác gửi đến, ta có thể lấy thông tin dữ liệu từ gói tin trên DatagramPacket này bằng phương thức?
Public byte[] getData()
Public int getPort()
Public int getLength()
Public InetAddress getAddress()
Khi nhận được một DatagramPacket từ một quá trình khác gửi đến, ta có thể lấy thông tin cổng của quá trình gởi trên DatagramPacket này bằng phương thức?
Public InetAddress getAddress()
Public int getPort()
Public byte[] getData()
Public int getLength()
Trước khi gởi một DatagramPacket đi, ta có thể đặt thông tin địa chỉ máy nhận trên DatagramPacket này bằng phương thức ?
Public void setPort(int port)
Public void setLength(int len)
Public void setData(byte buffer[])
Public void setAddress(InternetAddress dis)
Trước khi gởi một DatagramPacket đi, ta có thể đặt cổng quá trình nhận trênDatagramPacket này bằng phương thức ?
Public void setPort(int port)
Public void setData(byte buffer[])
Public void setAddress(InternetAddress dis)
Public void setLength(int len)
Trước khi gởi một DatagramPacket đi, ta có thể đặt dữ liệu gởi đi trênDatagramPacket này bằng phương thức ?
Public void setAddress(InternetAddress dis)
Public void setData(byte buffer[])
Public void setPort(int port)
Public void setLength(int len)
Trước khi gởi một DatagramPacket đi, ta có thể đặt chiều dài dữ liệu gởi trên DatagramPacket này bằng phương thức?
Public void setAddress(InternetAddress dis)
Public void setData(byte buffer[])
Public void setPort(int port)
Public void setLength(int len)
Trong lớp DatagramSocket phương thức khởi dựng để tạo kết nối UDP là?
Public DatagramSocket() throws SocketException
Public DatagramSocket(int port) throws SocketException
Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException
Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException
Trong lớp DatagramSocket phương thức khởi dựng để tạo kết nối UDP với số hiệu cổng là?
Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException
Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException
Public DatagramSocket() throws SocketException
Public DatagramSocket(int port) throws SocketException
Trong lớp DatagramSocket phương thức gửi gói dữ liệu đi là?
Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException
Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException
Public DatagramSocket(int port) throws SocketException
Public DatagramSocket() throws SocketException
Trong lớp DatagramSocket phương thức nhận gói dữ liệu về là?
Public void synchronized send(DatagramPackage p) throws IOException
Public void synchronized receive(DatagramPackage p) throws IOException
Public DatagramSocket(int port) throws SocketException
Public DatagramSocket() throws SocketException
Trong lớp DatagramPackage, phương thức khởi tạo ra gói tin có dữ liệu trong bộ nhớ đệm và chiều dài gói dữ liệu là?
Public DatagramPackage(byte buf[]).
Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)
Public DatagramPackage (byte buf[], int len)
Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)
Trong lớp DatagramPackage, phương thức khởi tạo ra gói tin có dữ liệu trong bộ nhớ đệm cùng với chiều dài gói dữ liệu địa chỉ máy đích và số hiệu cổng?
Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)
Public DatagramPackage(byte buf[]).
Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)
Public DatagramPackage (byte buf[], int len)
Trong DatagramSocket phương thức dùng để đóng kết nối là?
Public () close
Public close()
Public void synchronized () close
Public void synchronized close()
Để tạo đối tượng kết nối Socket theo giao thức UDP tại cổng 1234 ta chọn cách sau?
DatagramSocket serverSocket= new DatagramSocket(1234)
Datagram serverSocket= new DatagramSocket(1234)
DatagramSocket serverSocket=DatagramSocket(1234)
Datagram serverSocket= DatagramSocket(1234
Phạm vi truy cập của một đối tượng khi được khai báo public là gì?
Có thể được truy cập từ các lớp trong cùng package và lớp con nằm trong package khác.
Có thể được truy cập từ tất cả mọi nơi.
Chỉ có thể truy cập từ các phơng thức khác trong class đó.
Có thể được truy cập từ các lớp trong cùng package.
Java Virtual Machine là gì?
Là một thành phần của Java platform dùng để đọc mã bytecode trong file .class
Là chương trình chạy cho java
Là chương trình biên dịch của java dùng để biên dịch file nguồn java thành mãbytecode.
Tất cả các đáp án đều đúng
Khi biên dịch gặp lỗi Exception in thread main java.lang.NoClassDefFoundError:myprogram. Lỗi này có nghĩa gì?
Đường dẫn chương trình sai.
Không có từ khóa public tại mở đầu khai báo class
Không khai báo class
Không có hàm main
Thứ tự các từ khóa public và static khi khai bao như thế nào?
public đứng trước static
Thứ tự bất kỳ nhưng thông thường public đứng trước
static đứng trước public
Tất cả đều sai.
Phạm vi truy cập của một đối tượng khi khai báo private là gì?
Chỉ có thể truy cập từ các phương thức khác trong class đó.
Có thể được truy cập bất kỳ vị trí nào trong chương trình.
Có thể được truy cập từ các lớp trong cùng package.
Có thể được truy cập từ các lớp trong cùng package và lớp con nằm trong package khác.
Câu nào sau đây là sai?
/** chú thích */
/* chú thích */
/* chú thích
// chú thích
File chứa mã nguồn java sau khi được biên dịch có đuôi là gì?
class
jav
java
exe
Biểu thức nào sau đây không hợp lệ
int x=6;if(!(x>4)) { }
int x=6;x*=x;
int x=6;x=x>>>5;
String if="Hello";
Phạm vi truy cập của một đối tợng khi khai báo không có từ khóa điều khiển phạm vi là gì?
Có thể truy cập đối tượng từ các phương thức khác trong lớp đó
Có thể truy cập đối tượng từ các lớp trong cùng package và lớp con nằm trong package khác
Có thể truy cập đối tượng từ bất kỳ vị trí nào của chương trình
Có thể truy cập từ các lớp trong cùng package
Khai báo sau có ý nghĩa gì: public static ArrayList objE = new ArrayList();
Khai báo đối tợng objE thuộc lớp Employees
Khai báo đối tợng Employees thuộc lớp objE
Khai báo một mảng các đối tợng objE thuộc lớp Employees
Khai báo một mảng các đối tợng Employees thuộc lớp objE
Giả sử có khai báo sau: public static ArrayList objE = new ArrayList(); Để thêm một đối tợng vào mảng các đối tợng đã khai báo ở trên ta dùng lệnh:
objE.AddNew(obj)
objE.add(obj)
objE.addnew(obj)
objE.Add(obj)
Lớp DatagramPackage trong lập trình mạng được sử dụng với mục đích gì?
Tạo gói dữ liệu để trao đổi giữa hai máy tính trên mạng theo kết nối d¬ới giao thức TCP
Tạo gói dữ liệu để trao đổi giữa hai máy tính trên mạng theo kết nối d¬ới giao thức TCP/IP
Tạo gói dữ liệu để trao đổi giữa hai máy tính trên mạng theo kết nối d¬ới giao thức IP
Tạo gói dữ liệu để trao đổi giữa hai máy tính trên mạng theo kết nối d¬ới giao thức UDP
Thư viện cần thiết được dùng để lập trình mạng?
java.awt.*
java.applet.*
java.io.*
java.net.*
Phương thức getFile( ) trong lớp URL có ý nghĩa gì?
Trả về tên của file trong một chuỗi địa chỉ URL
Trả về tên của giao thức trong một chuỗi địa chỉ URL
Trả về số hiệu cổng sử dụng trong một chuỗi đĩa chỉ URL
Trả về tên của máy chủ trong một chuỗi địa chỉ URL
Phương thức receive( DatagramPackage p) trong lớp DatagramSocket được sử dụng với mục đích gì?
Để gửi số nguyên p đi
Để nhận số nguyên p về
Để nhận gói dữ liệu p về
Để gửi gói dữ liệu p đi
Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau thông qua giao thức gì?
IP, UDP và TCP
UDP và IP
IP và TCP
TCP và UDP
Khi chạy ứng dụng theo mô hunh Client/Server, thì ch¬ơng trình nào phải chạy trước?
Server
Client
Không bắt buộc, tùy ý
Server và Client
Phương thức DatagramPacket( byte buf[], int len, InetAddress host, int port) trong lớp DatagramPackage được sử dụng với mục đích gì?
Phương thức khởi dựng để tạo ra gói dữ liệu với dữ liệu chứa trong buf, chiều dài len, dữ liệu được gửi và nhận từ địa chỉ host và cổng port
Phương thức khởi dựng để tạo ra gói dữ liệu với dữ liệu được chứa trong bộ đệm buf[] và chiều dài gói dữ liệu được tạo ra là len
Cả hai phát biểu trên đều đúng
Cả hai phát biểu trên đều sai
Multicast là gì?
Là mô hình truyền thông point-to-point mà chúng ta thường gọi là multicasting.
Là mô hình truyền thông one-to-many sử dụng chiến lược phân phối các thông điệp chỉ một lần.
Là mô hình truyền thông one-to-all phát sóng cho một nhóm địa chỉ chứ không phải một địa chỉ.
Là mô hình truyền thông point-to-point tốt cho nhiều ứng dụng hoạt động đồng thời
Lớp java.net.MulticastSocket được sử dụng như thế nào?
Sử dụng bên phía client để gửi các gói tin mà nhận đ¬ợc từ nhiều server cùng lúc.
Sử dụng bên phía client để phát sóng các gói tin cho nhiều client trong cùng một mạng.
Sử dụng bên phía client để lắng nghe các gói tin mà server phát sóng cho nhiều client cùng lúc.
Không phải các ý trên.
Địa chỉ Multicast là dải địa chỉ nào?
224.0.0.0 đến 224.255.255.255
224.0.0.0 đến 239.255.255.255
225.0.0.0 đến 238.255.255.255
223.0.0.0 đến 224.255.255.255
Một nhóm multicast là một tập hợp các host cùng chia sẻ một địa chỉ multicast. Để tạo một nhóm multicast ta làm như thế nào?
Chọn địa chỉ router trên mạng con địa phương là 224.0.0.2
Chọn một địa chỉ ngẫu nhiên từ 225.0.0.0 đến 238.255.255.255
Chọn địa chỉ phát sóng trên mạng có dạng là 224.2.X.X
Chọn địa chỉ hệ thống trên mạng con địa phương là 224.0.0.1
Lớp java.net.MulticastSocket là lớp con của lớp nào?
MulticastObject.
Socket.
DatagramSocket.
SocketException.
Một Multicast API không hỗ trợ hoạt động nào?
Cho phép một quy trình tham gia vào một nhóm multicast cụ thể.
Cho phép quy trình rời đi nhóm multicast.
Cho phép một quy trình gửi thông điệp đến tất cả các quy trình của một nhóm multicast.
Không phải các ý trên.
