vietjack.com

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 9)
Quiz

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 9)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tá dược Witepsol có nhiệt độ nóng chảy cao thích hợp với vùng nhiệt đới: 

Witepsol H

Witepsol S

Witepsol E

Witepsol W

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặt sử dụng hệ tá dược gelatin – glycerin giải phóng dược chất theo cơ chế: 

Hòa tan trong niêm dịch

Chảy lỏng ở thân nhiệt

Hòa tan trong lớp chất nhầy

Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược PEG sử dụng điều chế thuốc đặt có đặc điểm, ngoại trừ: 

Không thích hợp với vùng nhiệt đới

Ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc

Độ bền cơ học cao

Giải phóng dược chất nhanh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức thuốc đặt paracetamol (1 viên) Paracetamol 325 mg Witepsol 100g Tính lượng Witepsol cần sử dụng để điều chế 10 viên thuốc đặt với hao hụt do dính dụng cụ là 80%: 

1000g

1800g

2800g

2000g

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bào chế thuốc đạn với cấu trúc hỗn dịch, khi để nguội cần:

Để yên để tránh lắng đọng hoạt chất

Để yên để tránh tạo bọt

Khuấy đều để thuốc mau nguội

Khuấy đều để tránh hoạt chất lắng đọng hoạt chất

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bào chế thuốc đặt, trước khi đổ khuôn cần để khối thuốc nguội đến gần nhiệt độ đông đặc nhằm: 

Hạn chế hiện tượng dính viên vào khuôn

Hạn chế hiện tượng nứt viên

Để thuốc đông rắn từ từ sau khi đổ khuôn, tránh lắng đọng hoạt chất

A, B, C đều

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá chất lượng thuốc đặt có thể dựa vào các chỉ tiêu: 

Thời gian tan rã

Độ cứng

Độ phóng thích dược chất in vitro

A, B, C

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số dạng viên nén đặc biệt: 

Viên nhai

Viên cấy dưới da

Viên đặt dưới lưỡi

A, B, C

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Các loại tá dược sử dụng trong sản xuất viên nén nhằm mục đích? 

Đảm bảo độ bền cơ học của viên nén

Đảm bảo độ ổn định của dược chất

Có tác dụng dược lý hỗ trợ điều trị

Giải phóng dược chất tối đa tại nơi hấp thu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược độn sử dụng trong sản xuất viên nén: 

Đảm bảo khối lượng cần thiết của viên

Cải thiện tính chất cơ lý của dược chất

Thường sử dụng các loại đường, tinh bột, dẫn chất cellulose

A, B, C

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược dính sử dụng trong sản xuất viên nén: 

Tá dược dính khô thường dùng trong phương pháp xát hạt khô hoặc dập trực tiếp

Tá dược dính khô thường sử dụng là gelatin

Đảm bảo độ bền cơ học cho viên nén

A, C

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược rã sử dụng trong sản xuất viên nén: 

Thường sử dụng tinh bột, avicel, bột cellulose

Có thể sử dụng hỗn hợp acid citric và magie carbonat làm tá dược rã

Giúp viên rã nhanh và rã mịn

A, B, C

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược rã theo cơ chế sinh khí: 

Avicel

Tinh bột

Hỗn hợp acid citric và canxi carbonat

a, b, c sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Tá dược trơn sử dụng trong sản xuất viên nén? 

Giúp cải thiện độ trơn chảy của khối hạt

Giúp viên có bề mặt bóng, đẹp

Thường là những chất thân nước

Các loại tá dược trơn thường dùng: talc, magnesi stearat, Avivel,…

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viên nén bao tan trong ruột: 

Tan ở pH acid

Màng bao có tính kiềm

Giúp dược chất tránh được tác động của men tiêu hóa tại dạ dày

B, C

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tá dược thường được sử dụng để bao viên tan trong ruột: 

Ethyl cellulose

Eudragit E

Eudragit L

PEG

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm nghiệm thành phẩm viên nén cần kiểm những chỉ tiêu: 

Độ cứng

Định tính

Định lượng

A, B, C

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dập viên nén cần kiểm tra chỉ tiêu: 

Độ cứng

Khối lượng viên

Độ mài mòn

A, B

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính dính của khối bột, hạt dùng dập viên: 

Ở trạng thái ẩm dính tốt hơn trạng thái khô

Việc xát hạt làm giảm độ dính của khối bột, hạt khi dập viên

Lực mao dẫn làm giảm tính dính của khối bột, hạt

A, B, C sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đồng nhất của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên: 

Khối bột, hạt dễ bị tách lớp trong quá trình dập viên khi kích thước hạt, bột thuốc không đồng nhất

Thời gian trộn ít ảnh hưởng đến tính đồng nhất

Không làm ảnh hưởng khả năng chịu nén của khối bột, hạt thuốc

Không làm ảnh hưởng đến đồng đều khối lượng viên nén

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack