vietjack.com

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 11)
Quiz

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 11)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu độ rã của viên nén hòa tan hay phân tán nhanh: 

15 phút

3 phút

4 giờ

5 phút

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu độ rã của viên nén bao tan trong ruột: 

60 phút

15 phút

4 giờ

5 phút

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đo độ mài mòn của viên nén tiến hành trên bao nhiêu viên: 

10 viên

20 viên

30 viên

40 viên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng viên nén, ngoại trừ: 

Lực nén

Viên bao hòa tan tốt nên có sinh khả dụng cao hơn

Tỉ lệ tá dược trơn bóng

Độ dày của viên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của viên nén: 

pH dạ dày

Nhu động dạ dày, ruột

Sự chuyển hóa lần đầu ở gan

A, B, C

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tiêm có tốc độ giải phóng hấp thu dược chất nhanh nhất: 

Có cấu trúc hỗn dịch nước

Có cấu trúc dung dịch nước

Có cấu trúc dung dịch dầu

Có cấu trúc hỗn dịch dầu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vỏ viên nang thường được làm từ:

Gelatin

Tinh bột

Nhựa dẻo

A, B

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích đóng thuốc vào nang: 

Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất

Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của ngoại môi như ẩm, ánh sáng

Hạn chế tương kỵ của dược chất

A, B, C

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đóng nang mềm thường là: 

Các chất lỏng, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc các bột nhão

Bột thuốc, cốm thuốc, hạt thuốc, bột nhão, viên nén

A, B

A, B sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu độ nhớt của dung dịch gelatin cao quá: 

Vỏ nang mỏng

Vỏ nang dầy và cứng

Vỏ nang dẽo dai

A, C

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chât hóa dẻo thường dùng trong vỏ nang là: 

Sorbitol

Glycerin

Ethanol

A, B

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gelatin trước khi dùng cần phải: 

Nghiền mịn

Phơi khô

Ngâm cho trương nở

A, B, C sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

pH của khối thuốc trong nang: 

pH thích hợp 2,5 – 7,5

Nếu pH quá thấp sẽ làm thủy phân gelatin

Thường sử dụng các acid hữu cơ hoặc kiềm yếu để điều chỉnh

A, B, C

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất cần thiết của khối bột, hạt đóng vào nang cứng: 

Tính trơn chảy, tính chịu nén

Tính trơn chảy, tính dính

Tính chịu nén, tính dính

Tính rã, tính chịu nén

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn cỡ nang thích hợp để đóng 500mg bột thuốc có tỉ trọng d = 0,85 g/ml vào nang cứng:

Cỡ 00 (0,95ml)

Cỡ 0 (0,67ml)

Cỡ 1 (0,48ml)

Cỡ 2 (0,38ml)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kem bôi da thường có cấu trúc: 

Hỗn dịch

Nhũ tương

Dung dịch

A, B, C đều sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc mỡ gây tác dụng toàn thân: 

Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da lành

Thường sử dụng dạng thuốc dán lên da tổn thương

Dược chất thấm qua da vào tuần hoàn chung

A, C

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ: 

Thể chất mềm, mịn màng, dễ khô cứng khi bôi lên da

Nóng chảy ở nhiệt độ cơ thể để giải phóng dược chất

Bền vững trong quá trình bảo quản

A, C

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc muốn thấm qua da cho tác dụng toàn thân phải thấm được đến lớp: 

Đến lớp biểu bì vì lớp biểu bì chứa nhiều mạch máu

Thấm đến lớp hạ bì

Thấm vào lớp mỡ dưới da

A, B, C đều

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu thuốc qua da chủ yếu theo con đường: 

Thấm trực tiếp qua tế bào

Đi xuyên qua khe hỡ giữa các tế bào

Thấm qua da theo các bộ phận phụ

Được vận chuyển chủ động qua da

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack