20 câu hỏi
Tá dược trơn, bóng được cho vào khối hạt bột trước khi dập viên nhằm mục đích:
Cải thiện lưu tính của khối hạt, bột thuốc
Giảm dính chày, cối
Hạn chế ma sát viên trong quá trình bảo quản
A, B, C
Chọn câu sai: Tính trơn chảy của khối hạt, bột thuốc dùng dập viên?
Ảnh hưởng đến độ đồng đều hàm lượng của viên nén
Không có vai trò cải thiện đặc tính chịu nén của khối bột, hạt
Hạn chế ma sát viên trong quá trình dập viên, bảo quản
Giảm sinh nhiệt khi nén
Chọn câu sai: Độ ẩm của khối bột, hạt thuốc dùng dập viên ảnh hưởng:
Tính trơn chảy
Tính dính
Độ đồng nhất của khối bột, hạt
Độ ổn định của hoạt chất
Lực ma sát gây ra trong quá trình dập viên:
Có thể làm nóng chảy, kết tinh lại hạt thuốc
Ảnh hưởng đến giới hạn vi sinh vật nhiễm trong thuốc
Triệt tiêu lực nén
A, B, C
Tinh bột sử dụng trong tá dược viên nén:
Đặc tính trương nở kém làm viên chậm rã
Rẻ tiền
Tính trơn chảy kém
A, B
Nhóm đường dùng làm tá dược viên nén:
Mannitol thường dùng cho viên đặt dưới lưỡi
Đường invertose có thể dùng dập thẳng
Glucose dễ hút ẩm và có độ cứng kém
A, B, C đều
Nhóm dẫn chất của cellulose dùng làm tá dược viên nén:
Tính trơn chảy kém
Làm viên khó rã
Cellulose vi tinh thể có thể dập thẳng với một số hoạt chất
A, B, C
Gôm arabic dùng làm tá dược dính cho viên nén:
Thường sử dụng trong viên ngậm, viên nhai
Có tính dính cao
Thường phối hợp với tinh bột hoặc đường
A, B, C
Chọn câu sai: Các tá dược rã theo cơ chế trương nở:
Bentonit
Glucose
PVP
Dẫn chất cellulose
Chọn câu sai: Các phương pháp có thể cải thiện độ rã của viên nén:
Phối hợp tá dược rã nhóm trương nở và nhóm hòa tan
Thêm chất gây thấm
Cho tá dược rã vào ở 2 giai đoạn: tạo hạt, trước khi dập viên
Thêm tá dược trơn bóng thân nước
Chọn câu sai: Tá dược trơn bóng dùng trong sản xuất viên nén:
Cải thiện tính chịu nén của khối bột, hạt
Giúp viên rã nhanh
Sử dụng trong viên nén với lượng nhỏ
Chống dính trong quá trình dập viên
Tá dược hút dùng trong sản xuất viên nén:
Làm tăng độ ổn định của thuốc
Điều chỉnh độ ẩm của các loại cao thuốc khi tạo hạt dập viên
Phối hợp với các hoạt chất ở dạng lỏng
A, B, C
Chọn câu sai: Tá dược điều chỉnh pH dùng trong sản xuất viên nén:
Tạo môi trường pH thuận lợi cho thuốc hòa tan, hấp thu
Ổn định hoạt chất
Bảo vệ dược chất trong đường tiêu hóa
Hạn chế sự ảnh hưởng của vi sinh vật trong quá trình bảo quản
Tá dược điều chỉnh tốc độ phóng thích dược chất:
Tá dược làm tăng mức độ phóng thích dược chất: dẫn xuất acid acrylic, các loại sáp
Tá dược làm phóng thích hoạt chất chậm: PEG, Tween, …
Ảnh hưởng chủ yếu lên quá trình rã và hòa tan của viên nén
A, B, C
Tá dược trơn bóng được cho vào bột, hạt để dập viên ở giai đoạn:
Trộn chung với hoạt chất trước khi tạo hạt
Trộn với hoạt chất, tá dược độn trong quá trình tạo hạt
Trộn ngay trước khi dập viên
A, B, C đều sai
Phương pháp tạo hạt khô để sản xuất viên nén:
Thường áp dụng đối với các dược chất nhạy cảm với ẩm và nhiệt
Sử dụng tá dược dính ở dạng lỏng thân dầu
Viên nén có độ bền cơ học cao
A, C
Để sản xuất viên nén chứa hoạt chất nhạy cảm với ẩm có thể chọn một số giải pháp sau:
Xát hạt khô
Xát hạt ướt sử dụng isopropanol
A, B
A, B sai
Chọn câu sai: Để cải thiện độ rã của viên nén có thể áp dụng các phương pháp sau:
Giảm lực nén
Tăng lượng tá dược trơn
Phối hợp các chất gây thấm
Sử dụng tá dược siêu rã
Một số giải pháp khi viên nén không đồng đều hàm lượng:
Kiểm tra sự đồng nhất khi trộn bột
Tăng lượng tá dược trơn thích hợp
Kiểm tra sự phân bố kích thước hạt
A, B, C
Chọn câu sai: Một số giải pháp khi viên nén không đạt độ cứng yêu cầu:
Tăng lượng tá dược trơn bóng
Tăng tá dược dính
Tăng độ nén thích hợp
Kiểm tra độ ẩm thích hợp
