20 câu hỏi
Ưu điểm của nhóm tá dược thân dầu điều chế thuốc mỡ:
Trơn nhờn, dễ bám dính lên da
Ít ảnh hưởng đến hoạt động sinh lí bình thường của da
Dịu với da
A, B, C đều sai
Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:
Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
Ít ảnh hưởng sinh lí da
A, C
Nhược điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:
Ảnh hưởng sinh lí da
Dễ bị khô cứng do mất nước
Khó bám lên da
Tất cả đều đúng
Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính:
Lanolin khan
Dầu lạc
Vaselin
Sáp ong
Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợp với chất nào để giữ ẩm:
Glycerin
Lanolin
Sorbitol
A, C
Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:
Thường sử dụng CMC, HPMC
Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
A, B, C
Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:
Thường sử dụng CMC, HPMC
Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
A, B, C
Nhóm hydrocarbon dùng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:
Bền vững, ít bị vi khuẩn nấm mốc phát triển
Khả năng nhũ hóa mạnh
Phóng thích hoạt chât tốt
A, B
Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:
Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
a, b, c
Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm:
Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa
Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau
Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn
A, B, C
Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:
Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
Thể chất mềm, mịn màng
Vô khuẩn
Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước
Vùng hàng rào “Rein” nằm:
Trong lớp biểu bì
Dưới cùng của lớp biểu bì
Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến chức năng nào của da:
Bảo vệ, bài tiết
Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
Bảo vệ, dự trữ
Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
Tá dược thân nước
Tá dược thân dầu
Tá dược nhũ tương N/D
Tá dược nhũ tương D/N
Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
Thấm sâu
Không tách lớp
Không khô cứng
Không gây dị ứng, kích ứng
Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:
Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng
Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu
Tăng độ hòa tan của hoạt chất
Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da
Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
Khả năng nhũ hóa
Thể chất
Độ bền vững
Khả năng phối hợp với hoạt chất
Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:
Tá dược dầu mỡ sáp
Tá dược keo thân nước
Tá dược nhũ hóa
Tá dược nhũ tương D/N
Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn
Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
Bền vững về lý hóa học
Dịu với da và niêm mạc
Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
Thân nước
Thân dầu
Nhũ tương D/N
Nhũ tương khan
