20 câu hỏi
Các chất có khả năng làm giảm tính đối kháng lớp sừng:
Phenol
Dẫn chất pyrolidon
Hydrocarbon
A, B, C sai
Đối với loại thuốc mỡ dược sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
Thấm sâu
Không tách lớp
Không khô cứng
Không gây dị ứng, kích ứng
Đặc trưng của hệ phân tán vi dị thể là:
Kích thước pha phân tán từ 0.1 µm tới 100 µm
Có cấu trúc ổn định
Chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử
Có độ nhớt cao
Phương pháp đơn giản nhất để xác định kiểu nhũ tương là:
Nhuộm màu
Quan sát dưới kính hiển vi
Đo độ dẫn điện
Pha loãng
Ưu điểm quan trọng nhất của bột, cốm pha hỗn dịch là:
Thích hợp với đối tượng không dùng được dạng thuốc rắn phân liều
Giảm thiểu được sự thủy phân của hoạt chất
Giải quyết được dạng bào chế thích hợp cho các dược chất rắn khó tan trong nước
Bào chế đơn giản
Hệ số lắng của một hỗn dịch biểu thị cho:
Khả năng tái phân tán
Khả năng tách lớp
Khả năng phân liều
Khả năng đồng đều hàm lượng
Tween 80 có ảnh hưởng đến độ bền của nhũ tương vì:
Làm giảm sức căng liên bề mặt giữa hai pha
Có phần thân nước và phần thân dầu trong cấu trúc hóa họchụ của liên bề mặt 2 pha
Tạo áo thân nước cho các tiểu phân dầu và tạo độ nhớt
Làm tăng tính hấp phụ của liên bề mặt 2 pha
Kích thước tiểu phân trong nhũ tương hay hỗn dịch tăng 10 lần thì vận tốc tách lớp:
Không thay đổi
Tăng 10 lần
Tăng 50
Tăng 100 lần
Cho công thức Dầu lạc thô 20g, nước vôi nhì 20g. Để điều chế được công thức, ta phải:
Phải thêm Span 80
Phải thêm Tween 80
Phải đun nóng
Phải lắc mạnh
Cho công thức Bromoform 2g, Codein phosphat 0.2g, Natri benzoat 4g, siro đơn vừa đủ 100ml, Thành phần cản trở sự hình thành của dạng bào chế khi pha chế là:
Bromoform
Codein phosphat
Natri benzoat
Siro đơn
Cho công thức: Dầu khoáng 500ml, Gôm arabic 125g, siro đơn 100ml, Ethanol 60ml, Vanillin 40mg, Nước tinh khiết vừa đủ 1000ml. Phương pháp bào chế nên chọn là:
Keo ướt
Keo khô
Keo ướt kết hợp keo khô
Không rõ
Trong phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học, để điều chế hỗn dịch,…., dung dịch….:
Tốc độ phối hợp
Sự khuấy trộn
Lọc 2 dung dịch
Tốc độ phối hợp và sự khuấy trộn
Cho công thức: Cồn kép opi Benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vừa đủ 100ml. Hãy chọn cách điều chế đúng nhất:
Trộn cồn kép Opi benzoic với siro đơn rồi thêm đồng lượng nước, khuấy đều
Trộn cồn kép opi với đồng lượng nước cất, khuấy đều, thêm siro đơn, khuấy đều
Trộn siro đơn với đồng lượng nước cất, thêm tiếp cồn kéo opi benzoic…
Trộn cồn kép opi benzoic với siro đơn, cho hỗn hợp này vào 50ml nước cất
Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất…., dùng để bôi lên da hoặc niêm mạc nhằm…:
Mềm/ bảo vệ hoặc đưa thuốc thấm qua da
Lỏng hoặc mềm/ trị liệu qua da
Mềm/ Chuyển giao thuốc qua da
Nhão/ bôi lên da
Các Hydrocarbon dùng cho thuốc mỡ thuộc nhóm tá dược:
Thân dầu
Dẫn chất của Dầu mỡ sáp
Dầu mỡ sáp
Thân nước
Tính chất cần lưu ý của Carbomer khi sử dụng làm tá dược cho thuốc mỡ là:
Chất tạo gel có độ nhớt phụ thuộc pH
Chất tạo gel phụ thuộc nhiệt độ
Chất tạo gel có độ nhớt phụ thuộc nồng độ
Chất tạo gel cần phối hợp với glycerol
Tá dược PEG dùng cho thuốc mỡ có nhược điểm:
Khả năng hòa tan hoạt chất kém
Có tính háo ẩm
Không thể phối hợp được các loại PEG khác nhau
Không có khả năng thấm qua da lành
Chỉ số nước đặc trưng cho tá dược thuốc mỡ nào sau đây:
Vaselin
Lanolin
Sáp ong
PEG
Phải thêm vào tá dược nhũ tương D/N:
Chất giữ ẩm, chất chống oxy hóa
Chất nhũ hóa, chất bảo quản
Chất giữ ẩm, chất bảo quản
Chất chống oxy hóa, chất chống vi khuẩn nấm mốc
Hãy cho biết tá dược suppocire thuộc nhóm tá dược nào?
Thân nước thiên nhiên
Thân nước tổng hợp
Thân dầu bán tổng hợp
Tá dược dầu hydrogen hóa
