vietjack.com

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 8)
Quiz

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 8)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:

Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dung.

Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ

Phân liều chính xác

Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù: 

Kỹ thuật sản xuất phức tạp

Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế

Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ

Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có:

Thuốc phun mù dùng tại chỗ trên da, trực tràng, âm đạo, xông hít qua miệng, mũi vào phổi…

Thuốc phun mù hai pha, thuốc phun mù ba pha

Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp

Thuốc phun mù có van định liều, van phun liên tục, có bơm định liều không dùng chất đẩy…

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không đươc dụng cụ khí đẩy loại: 

Propan

Isobutan

n – butan

Difuor ethan

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén: 

Khi sử dụng, áp lực trong bình sẽ giảm dần

Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng

Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong hệ

Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm như thuốc mỡ, bột nhão…

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch: 

Phải hòa tan được cả dược chất và khí đẩy

Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…

Góp phần đảm bảo phân liều chính xác

Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của dạng thuốc đặt: 

Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê

Cách sử dụng an toàn

Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)

A, B, C

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt: 

Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao

Khó sử dụng cho trẻ em và người già

Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể

Cách sử dụng bất tiện

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn: 

Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan

Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan

Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan

A, B, C đều sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm: 

Dầu mỡ hydrogen hóa

Keo thân nước thiên nhiên

Triglycerid bán tổng hợp

Keo thân nước tổng hợp

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên: 

Nhỏ hơn 0,5g

Lớn hơn 0,5g

Nhỏ hơn 50mg

Lớn hơn 50mg

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng: 

PEG 6000

Sáp ong

Lanolin khan

Vaselin

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải: 

Lớn hơn 36,50C

Thấp hơn 36,50C

Bằng 36,50C

A, B, C sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt: 

Phải chảy lỏng ở thân nhiệt

Phải hòa tan trong niêm dịch

Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản

A, B, C

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt: 

Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng

Phải bảo quản viên trong ngăn đông

Phải sử dụng ngay sau khi điều chế

Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là: 

5 phút

15 phút

30 phút

60 phút

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt: 

Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng

Phải bảo quản viên trong ngăn đông

Phải sử dụng ngay sau khi điều chế

Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước: 

Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể

Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Hòa tan trong niêm dịch

Hòa tan trong lớp chất nhầy

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt: 

Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy

Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch

Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể

A, B

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế: 

Hòa tan trong niêm dịch

Chảy lỏng ở thân nhiệt

Hòa tan trong lớp chất nhầy

Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack