20 câu hỏi
Thuốc đặt trực tràng thích hợp cho các loại dược chất:
Có độ tan thấp
Kích ứng đường tiêu hóa
Có thời gian bán thải ngắn
Dễ bị oxy hóa
Thuốc đặt trực tràng hấp thu theo đoạn tĩnh mạch nào hạn chế được sự chuyển hóa lần đầu ở gan:
Tĩnh mạch trĩ trên
Tĩnh mạch trĩ giữa
Tĩnh mạch trĩ dưới
B, C
Tá dược nào sau đây thường dùng cho thuốc trứng đặt âm đạo:
Witepsol
Lactose
PEG
Tinh bột
Tương kỵ xảy ra giữa tannin và gelatin là:
Phản ứng trao đổi
Phản ứng kết hợp
Phản ứng oxy hóa khử
Phản ứng thủy phân
Có bao nhiêu cỡ nang cứng:
6
7
8
9
Cỡ nang số 1 có dung tích nang:
0.37 ml
0.48 ml
0.67 ml
0.95ml
CHỌN CÂU SAI. Sinh khả dụng viên nang cao hơn viên nén tương ứng là:
Sử dụng ít tá dược
Công thức bào chế đơn giản
Vỏ nang dễ tan rã
Sử dụng lực nén lớn để nén khối bột thuốc
Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da:
Hệ số khuếch tán
Diện tích bề mặt bôi thuốc
Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ
Độ dày của màng khuếch tán
Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố:
Tăng cường sự phân tán hoạt chất
Gây tác dụng điều trị
Dẫn thuốc thấm vào nơi điều trị
Chống tác dụng của vi khuẩn
Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon:
Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
Dẫn thuốc thấm sâu
Không có khả năng nhũ hóa
Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
Tính chất nào không với sáp:
Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và của glycerin
Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
Bền vững hơn
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa:
Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
Bền vững hơn với nhiệt độ
Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt
Thường được chế sẵn để tiện pha chế
CHỌN CÂU SAI. Thành phần chính của vỏ nang tinh bột bao gồm:
Nước
Tinh bột
Gelatin
Glycerin
Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước:
25%
50%
100%
150%
Vai trò của Glycerin trong thành phần vỏ nang tinh bột:
Giữ độ bóng và độ dẻo của vỏ nang
Tạo độ trương nở trong dịch vị
Làm vỏ nang dễ rã hơn khi uống
Tăng độ cứng cho vỏ nang
Đối với Gelatin dược dụng được dùng làm vỏ nang, thì:
Độ nhớt thấp sẽ làm vỏ nang mỏng, thời gian sấy khô lâu.
Độ nhớt cao sẽ làm vỏ nang dày, nhiệt độ đóng nang thấp
Đối với phương pháp ép khuôn, cần gelatin có độ bền gel cao
Để điều chế vỏ nang cứng cần dùng gelatin có độ bền gel thấp
Khi lương bột thuộ ́c trong nang không đồng đều, thêm vào công thức bào chế:
Tá dược độn
Tá dược trơn bóng
Chất diện hoạt
Tá dược dính
CHỌN CÂU SAI. Trong phương pháp đóng thuốc vào nang bằng Piston, thì lượng bột thuốc được đóng vào mỗi nang phụ thuộc vào ?
Lực nén của piston
Thể tích buồng piston
Khả năng chịu nén của khối bột
Tốc độ quay của mâm
CHỌN CÂU SAI. Khí hóa lỏng nhóm Hidrocacbon thường được dùng trong sản xuất thuốc phun mù hoàn chỉnh:
Propan
n - butan
Isobutan
Metan
Yêu cầu chất lượng thuốc đặt:
Dịu với niêm mạc nơi đặt thuốc
Nhiệt độ nóng chảy càng cao càng tốt để dễ dàng bảo quản, đảm bảo tuổi thọ của thuốc
Có độ bền cơ học thích hợp
A, C
