20 câu hỏi
CHỌN CÂU SAI. Thành phần phổ biến của khí nén trong thuốc phun mù là:
Cacbon dioxyd
Nitơ
Dinitơ oxyd
Nitơ dioxyd
CHỌN CÂU SAI. Thành phần phổ biến của khí nén trong thuốc phun mù là:
Cacbon dioxyd
Nitơ
Dinitơ oxyd
Nitơ dioxyd
CHỌN CÂU SAI. Đặc điểm của khí đẩy Hidrocacbon là:
Không gây hại đến tầng ozon khí quyển
Giá thành rẻ
Không gây cháy nổ
Thường dùng là propan, butan và isobutan
Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định:
≤ 10%
≤ 9%
≤ 7%
≤ 5%
Độ ẩm của thuốc cốm theo qui định:
≤ 10%
≤ 9%
≤ 7%
≤ 5%
Tương kỵ xảy ra khi phối hợp chất chống viêm không Steroid như Ibuprofen vào dung môi nước là:
Tương kỵ hóa học
Tương kỵ sinh học
Tương kỵ vật lý
Tương kỵ dược lý
Tương kỵ xảy ra khi phối hợp Alkaloid vào dung môi dầu là:
Tương kỵ hóa học
Tương kỵ sinh học
Tương kỵ vật lý
Tương kỵ dược lý
Loại tương kỵ dễ xảy ra trong điều chế Potio là:
Tương kỵ hóa học
Tương kỵ sinh học
Tương kỵ vật lý
Tương kỵ dược lý
CHỌN CÂU SAI. Nguyên nhân xảy ra tương kỵ vật lý trong dạng thuốc rắn:
Trong thành phần côn thức có chất háo ẩm mạnh
Dược chất kết tinh, ngậm nhiều phân tử nước
Các dược chất tạo hỗn hợp ơtecti
Phản ứng trao đổi ion
CHỌN CÂU SAI. Những hợp chất tạo hỗn hợp Ơtecti thường có nhóm chức:
Ceton
Aldehyd.
Cacboxy
Phenol
Tương kỵ xảy ra giữa Pyramidon với Phenacetin là:
Tương kỵ hóa học
Tương kỵ sinh học
Tương kỵ vật lý
Tương kỵ dược lý.
Nhược điểm của dạng thuốc bột:
Không thích hợp với những dược chất dễ bị thủy phân
Không thích hợp với những dược chất có mùi vị khó chịu
Khó vận chuyển, bảo quản
A, B
Chọn câu sai: Các nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế thuốc bột:
Tá dược độn
Tá dược màu
Tá dược dính
Tá dược hút
Tá dược độn sử dụng trong bào chế thuốc bột:
Dùng để pha loãng các dược chất độc hay tác dụng mạnh
Thường sử dụng lactose
Hay gặp trong bột nồng độ
A, B, C
Dược chất sử dụng trong bào chế thuốc bột:
Chủ yếu là dược chất dạng rắn
Không được sử dụng dược chất dạng lỏng hay mềm
Có thể sử dụng được chất dạng lỏng hay mềm nhưng không được ảnh hưởng đến thể chất khô tơi của thuốc bột
A, C
Tá dược hút dùng trong bào chế thuốc bột:
Dùng trong thuốc bột kép chứa các chất háo ẩm
Thường dùng magiesi carbonat, magiesi oxyd
A, B
A, B sai
Tá dược bao dùng trong bào chế thuốc bột:
Dùng để cách ly những dược chất tương kỵ trong thuốc bột kép
Thường dùng các bột trơ như magiesi carbonat, magiesi oxyd
A, B
A, B sai
Tá dược màu dùng trong bào chế thuốc bột:
Thường dùng trong bột kép chứa các chất độc hay tác dụng mạnh
Nhuộm màu chế phẩm để phân biệt
Thường cho vào với mục đích kiểm tra sự đồng nhất của thuốc bột
A, C
Khi rây dược chất cần chú ý:
Nên đổ vào rây nhiều bột để rây nhanh hơn
Khi rây nên sử dụng tốc độ rây lớn
Rây những chất độc cần đậy nắp
A, C
Thuốc bột dùng để đắp hoặc rắc phải là:
Độ mịn
Độ ẩm
Độ tan
A, B, C
