vietjack.com

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 4)
Quiz

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 4)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt: Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu: 

pha nội, nhanh, pha ngoại, pha ngoại

pha nội, từ từ, pha ngoại, pha ngoại

pha ngoại, nhanh, pha nội, pha nội

pha ngoại, từ từ, pha ngoại, pha nội

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức nhũ tương sau: Créosot 33 g Lecithin 2 g Nước cất vđ 100 g Nhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp: 

Phương pháp dùng dung môi chung

Phương pháp keo khô

Phương pháp keo ướt

Phương pháp ngưng kết

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ: 

Nước: Dầu: Gôm

Nước: Gôm: Dầu

Dầu: Nước: Gôm

Dầu: Gôm: Nước

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi: 

Có phương tiện gây phân tán tốt

Chất nhũ hóa ở dạng bột

Phương tiện gây phân tán là cối chày

A và B

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ: 

Pha dầu cao hơn pha nước 5-100C

Pha nước cao hơn pha dầu 5-100C

Pha dầu cao hơn pha nước 3-50C

Pha nước cao hơn pha dầu 3-5 0C

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm: 

Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế

Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể

Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức

Chất có tác dụng là xà phòng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: 

Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng

Độ tan tương đối của chất nhũ hóa trong mỗi pha

Độ nhớt của tướng ngoại

Kích thước của tiểu phân pha nội

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế: 

Potio

Thuốc mỡ

Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch

Tất cả đều

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán: 

tỉ lệ pha phân tán

hoạt động của vi sinh vật

kích thước các tiểu phân

chuyển động Brown

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc: 

Hiện tượng Tyndall, sức căng bề mặt (SCBM)

Hiện tượng khuếch tán, SCBM

Hiện tượng hấp phụ, SCBM

Hiện tượng thẩm thấu, SCBM

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài: 

Các gôm arabic, adragant

Các chất ammonium bậc 4

Các alcol có chứa saponin

Các polysorbat, lecithin

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém bền nhiệt: 

Làm khô trên trụ

Đông khô

Sấy

Phơi

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất màu vào ở giai đoạn: 

Trước tiên trong quá trình trộn

Sau cùng trong quá trình trộn

Giai đoạn giữa trong quá trình trộn

Lúc nào cũng được

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước: 

Có thể hoà tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng phân cực

Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là với các chất dễ tan trong nước

Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện thời tiết

Trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu: 

Kém bền vững

Dễ bị mấm mốc và vi khuẩn xâm nhập

Trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước

Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo quản

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Các hình dạng của thuốc đạn gồm: 

Hình trụ

Hình cầu

Hình nón

Hình thủy lôi

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Sự hấp thu dược chất từ thuốc đạn: Sau khi đặt vào trực tràng, viên thuốc được chảy lỏng hoặc hoà tan trong niêm dịch, dược chất được giải phóng và hấp thu vào cơ thể theo các đường sau: 

Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh mạch chủ dưới rồi vào hệ tuần hoàn chung không qua gan

Theo tĩnh mạch trực tràng dưới và tĩnh mạch trực tràng giữa qua tĩnh mạch chủ dưới, qua gan rồi vào hệ tuần hoàn chung

Theo tĩnh mạch trực tràng trên vào tĩnh mạch cửa qua gan rồi vào hệ tuần hoàn chung

Theo hệ lympho rồi vào hệ tuần hoàn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHON CÂU SAI.̣ Ưu điểm của dạng thuốc đạn: 

Dạng thuốc đạn thích hợp với người bệnh là phụ nữ có thai, dễ bị nôn khi uống thuốc

Dạng thuốc đạn thích hợp với các dược chất dễ bị phân huỷ bởi dịch dạ dày

Có khoảng từ 70%-80% lượng dược chất sau khi hấp thu được chuyển vào hệ tuần hoàn không phải qua gan, không bị phân huỷ ở gan trƣớc khi gây tác dụng

Thích hợp người bệnh ở trạng thái hôn mê không thể uống thuốc

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI .Yêu cầu đối vơi tá dược thuốc đặt: 

Giải phóng dược chất từ từ, tạo điều kiện cho dược chất hấp thu dễ dàng

Thích hợp với nhiều loại dược chất hay gặp trong dạng thuốc đặt, không gây tương kỵ với các dược chất đó, có khả năng tạo với các dược chất thành hỗn hợp đồng đều

Thích hợp với nhiều phương pháp điều chế: đổ khuôn, nặn hoặc ép khuôn

Vững bền, không bị biến chất trong quá trình bảo quản và không gây kích ứng niêm mạc nơi đặt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của bơ ca cao: 

Nhiệt độ nóng chạy cao, đun chảy lâu mất thời gian

Khả năng nhũ hóa kém

Hiện tượng dị hình

Khả năng phối hợp với nhiều loại dược chất để điều chế thuốc đặt kém

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack