20 câu hỏi
Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
Tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
Tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
< 0,1μm
< 1μm
< 10μm
< 100μm
Dầu thực vật nào không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm:
Dầu hạt bông
Dầu nành
Dầu vừng
Dầu thầu dầu
Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
Có sự nổi kem
Có sự kết bông
Có sự kết dính
Vừa nổi kem vừa kết bông
Hiện tượng do sự tương tác của các thành phần trong công thức làm phá vỡ hoặc thay đổi tính chất của chất nhũ hóa được gọi là:
Sự kết dính
Sự đảo pha
Sự nổi kem hay sự lắng cặn
Sự lên bông
Các hiện tượng thường gặp trong quá trình bảo quản nhũ tương, NGOẠI TRỪ:
Sự kết dính
Sự đảo pha
Sự đóng bánh
Sự lên bông
Sự liên kết yếu giữa các giọt chất lỏng pha phân tán nhưng vẫn ngăn cách nhau bởi một lớp mỏng của pha liên tục, nhũ tương có thể trở về trạng thái phân tán đều khi lắc gọi là:
Sự kết dính
Sự kết tụ
Sự lên bông
Sự lên bông giả
Hiện tượng nào khơi mào cho sự kết dính:
Sự lên bông
Sự nổi kem hay sự lắng cặn
Sự đảo pha
A và B đều
Để khắc phục nguyên nhân chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha, giúp nhũ tương tạo thành bền vững, tốt nhất ta nên:
Tăng tỷ trọng của môi trường phân tán của nhũ tương D/N bằng cách thêm vào môi trường phân tán các chất có tỷ trọng lớn hơn nước như kết hợp với các chất có tác dụng làm ngọt, làm tăng độ nhớt
Giảm tỷ trọng của pha phân tán của nhũ tương D/N khi pha phân tán có tỷ trọng lớn hơn
A và B đều
A và B đều sai
Gôm arabic làm chất nhũ hóa thường dùng:
Trong nhũ tương uống, tiêm
Trong nhũ tương uống
Trong nhũ tương tiêm
Trong nhũ tương dùng ngoài
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu D/N:
xà phòng natri, Span
xà phòng natri, Tween
xà phòng calci, Span
xà phòng calci, Tween
Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tương kiểu N/D:
xà phòng natri, Span
xà phòng natri, Tween
xà phòng calci, Span
xà phòng calci, Tween
PEG được xếp vào nhóm:
Chất nhũ hóa thiên nhiên
Chất diện hoạt
Chất nhũ hóa ổn định
Các chất nhũ hóa rắn ở dạng hạt nhỏ
Đặc điểm của Bentonit, Talc:
Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ
Tan trong nước
Tan trong dầu
A và B
Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
Tween
Span
Lecithin
Bentonit
Chất nhũ hóa nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tùy theo phân tán vào tướng nào trước:
MgO
Mg trisilicat
Nhôm oxyd
Bentonit
Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
Làm tăng sức căng liên bề mặt
Làm giảm sức căng liên bề mặt
Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
Làm giảm độ nhớt của môi trường phân tán
Phương pháp nhũ hóa các tinh dầu và các chất dễ bay hơi là:
Phương pháp lắc chai
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp keo ươt
Phương pháp sử dụng chất diện hoạt
Phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng trong điều chế nhũ tương là:
Phương pháp keo khô
Phương pháp keo ướt
Phương pháp điều chế đặc biệt
Phương pháp ngưng kết
Chọn câu nhất: Phương pháp xà phòng hóa trực tiếp trong điều chế nhũ tương:
Áp dụng khi chất nhũ hóa là xà phòng được tạo ra trực tiếp trong quá trình phân tán
Tạo kiểu nhũ tương D/N
Thường tạo nhũ tương kém bền hơn các phương pháp khác
Tất cả đều
