20 câu hỏi
Cho công thức sau: Chì acetat 1g Amoni clorid 1g Lưu huỳnh kết tủa 2g Ethnol 70% 10g Glycerin 10g Nước vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp:
Phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Thuốc bột hoặc cốm để pha hỗn dịch
Hỗn dịch thô có kích thước tiểu phân chất rắn:
> 0,01μm
> 0,1 μm
> 1 μm
> 0,01 mm
Thuốc nhỏ mắt hydrocortisone thường được bào chế dưới dạng:
Dung dịch
Hỗn dịch
Nhũ dịch
Thuốc mỡ tra mắt
Cho công thức sau: Cồn kép opi benzoic20g Siro đơn 20g Nước cất vừa đủ 100ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phương pháp nào thích hợp:
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Ngưng kết do thay đổi dung môi
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hỗn dịch trên có thể điều chế bằng phƣơng pháp nào thích hợp:
Phân tán cơ học
Ngưng kết bằng phản ứng hóa học
Ngưng kết do thay đổi dung môi
Kết hợp phương pháp phân tán và ngưng kết
Cho công thức sau: Kẽm sulfat dược dụng 40g Kali sulfur hóa 40g Nước cất vừa đủ 1000ml Hoạt chất chính trong công thức trên là:
Kẽm sulfat dược dụng
Kali sulfur hóa
Kẽm sulfur hóa
Kali sulfat
Những hiện tượng biến đổi của hỗn dịch trong quá trình bảo quản, NGOẠI TRỪ:
Sự đóng bánh
Sự hình thành tinh thể
Sự không kết bông
Sự lên bông
Thành phần bắt buộc của hỗn dịch:
Dược chất, chất dẫn
Dược chất, chất dẫn, chất gây thấm
Dược chất, chất gây thấm, chất bảo quản
Dược chất, chất gây thấm, chất ổn định
Khi dược chất là long não (camphor), chất dẫn là nƣớc cất, phương pháp tốt nhất để tạo hỗn dịch mịn là:
Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
Phương pháp phân tán cơ học
Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm:
Không gây kích ứng nơi tiêm
Cho tác dụng nhanh
Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được
Trong quá trình bảo quản, hỗn dịch bị đóng bánh là do, NGOẠI TRỪ:
Hệ không kết bông
Nồng độ chất điện giải quá cao
Có sự hình thành tinh thể
Tác nhân gây treo không đủ hoặc kém hiệu quả
Để khắc phục hiện tượng đóng bánh trong hỗn dịch, ta cần:
Thêm tác nhân gây kết bông
Tăng lượng hoặc thay thế tác nhân gây treo
A và B đều
A và B đều sai
Nguyên nhân do ảnh hưởng của chất điện giải thường dẫn đến hiện tượng nào trong hỗn dịch, NGOẠI TRỪ:
Đóng bánh
Hệ không kết bông
Khó phân tán lại
Hình thành tinh thể
Các thiết bị được sử dụng để làm giảm kích thước của tiểu phân kết tụ sau khi điều chế hỗn dịch:
Máy đồng nhất hóa
Máy siêu âm
Máy xay keo
Máy lắc
Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương hình thành và có độ bền vững nhất định, cần sử dụng:
Chất gây thấm
Chất ổn định
Chất bảo quản
Chất nhũ hóa
Để nhận biệt kiểu nhũ tương, có thể xác định bằng các phương pháp:
Pha loãng
Nhuộm màu
Đo độ dẫn điện
Tất cả đều
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền nhũ tương được đề cập trong hệ thức Strokes là:
Độ nhớt của hệ phân tán
Chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha
Kích thước tiểu phân
Tất cả đều
Nhũ tƣơng là một hệ gồm:
Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng
Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
Thành phần chính của nhũ tương thuốc:
Pha nội + pha ngoại
Pha dầu + pha phân tán
Pha dầu + pha nước + chất nhũ hóa
A và C đều
Một nhũ tƣơng N/D có nghĩa là:
Môi trường phân tán là nước
Pha ngoại là nước
Pha liên tục là dầu
Pha nội là dầu
