vietjack.com

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 1)
Quiz

320+ câu trắc nghiệm Công nghệ sản xuất Dược phẩm có đáp án (Phần 1)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trước khi dùng”: 

Hỗn dịch

Hỗn dịch, dung dịch

Hỗn dịch, nhũ tương

Dung dịch, nhũ tương

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết, cần lưu ý: 

Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng

Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ từng ít một

Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn

Tất cả đều

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha liên tục còn gọi là: 

Pha nội

Pha ngoại

Pha phân tán

A và C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Yêu cầu đối với chất nhũ hóa: 

Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất

Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện giải, chất háo nước, vi khuẩn, nấm mốc...

Có màu sắc hoặc mùi vị riêng

Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay gặp trong thuốc

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất tẩy rửa thường có HLB vào khoảng: 

7-9

8-13

13-15

15-18

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng: 

Làm dược chất dễ hấp thu

Làm giảm sức căng bề mặt

Làm tăng độ nhớt của môi trường phận tán

Làm giảm độ nhớt của môi trường phận tán

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để một nhũ tương bền thì: 

Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không

Kích thước của tiểu phân tướng nội lớn

Sức căng bề mặt pha phân cách lớn

Nồng độ của pha phân tán càng lớn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương: 

Phương pháp pha loãng

Phương pháp đo dộ dẫn điện

Phương pháp nhuộm màu

Phương pháp kết tụ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:

Làm cho dược chất có tác dụng nhanh hơn

Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hòa tan sẽ không bền vững hoặc mùi vị khó uống

Có thể chế được các dược chất rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong các chất dẫn thông thường dưới dạng thuốc lỏng

Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da hoặc trên niêm mạc nơi dùng thuốc

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu chất lượng của thuốc hỗn dich, “Khi để yên dược chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại trạng thái phân tán đồng đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ chai thuốc trong 1-2 phút và giữ nguyên được trạng thái phân tán đều đó trong”: 

Vài phút

Vài giờ

Vài ngày

Mãi mãi

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với dược chất rắn (pha phân tán) khó thấm môi trường phân tán, muốn thu được hỗn dịch có độ ổn định như mong muốn nhất thiết phải dùng: 

Chất bảo quản

Chất gây thấm

Chất nhũ hoá

Chất tăng độ nhớt

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trong nhất là: 

Nghiền khô

Nghiền ướt

Phân tán khối bột mịn nhão dược chất rắn vào chất dẫn

Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng như nhau

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của thuốc hỗn dịch: 

Tính thấm của dược chất rắn

Kích thước tiểu phân dược chất rắn

Độ nhớt của môi trường phân tán

Tất cả đều

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán: 

Đồng thể

Dị thể thô

Keo

Vi dị thể

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán có thể tách thành lớp riêng nhưng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai thuốc trong ……. và ……… được trạng thái phân tán đều này trong ……”: 

giữ nguyên trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài giây

giữ nguyên trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 giây, giữ nguyên, vài phút vài phút

trở lại trạng thái phân tán đều, mạnh, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài giây

trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên,

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp điều chế hỗn dịch: 

Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng

Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp ngưng kết

Phương pháp ngưng kết, phương pháp dùng dung môi chung

Phương pháp keo khô, phương pháp keo ướt

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết định độ mịn, chất lượng sản phẩm: 

Nghiền ướt

Nghiền khô

Phối hợp chất gây thấm

Pha loãng hỗn dịch bằng chất dẫn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều chế hỗn dịch bằng phƣơng pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng hóa học cần lƣu ý:

Phải trộn trước dung dịch hoạt chất với các chất thân nước có độ nhớt cao như siro, glycerin, dung dịch keo thân nước

Sau đó đun cách thủy từng hỗn hợp và phối hợp từ từ với nhau

Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục

Tất cả đều

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp: 

Dược chất dễ bị oxy hóa

Dược chất dễ bị thủy phân

Dược chất không tan trong nước

Dược chất dễ hút ẩm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức sau: Kẽm sulfat 0,25g Chì acetate 0,25g Nước cất 180ml Hoạt chất chính trong công thức trên là: 

Kẽm sulfat

Chì acetate

Chì sulfat

A và B đều

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack