21 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây về tinh thể kim loại là đúng?
A. Chứa các cation kim loại và các electron hoá trị. Chúng cùng chuyển động tự do trong tinh thể.
B. Chứa các cation kim loại và nguyên tử kim loại có tương tác tĩnh điện với nhau.
C. Chứa các cation kim loại sắp xếp theo trật tự nhất định và các electron hoá trị chuyển động tự do.
D. Bao gồm các cation kim loại và electron hoá trị tự do. Giữa chúng hình thành liên kết ion giúp tinh thể kim loại có cấu trúc bền vững.
Lực liên kết kim loại gây ra bởi
A. tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hoá trị tự do trong tinh thể.
B. sự góp chung các electron hoá trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
C. tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
D. sự hình thành liên kết cho – nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể.
Tính chất vật lí chung của kim loại được quyết định bởi
A. bán kính nguyên tử kim loại.
B. các electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại.
C. kiểu tinh thể kim loại.
D. độ âm điện của nguyên tử kim loại.
Hai kim loại thường được dùng làm dây dẫn điện là
A. đồng và nhôm.
B. đồng và tungsten.
C. nhôm và sắt.
D. kẽm và nhôm.
Trong môi trường có pH = 7, các kim loại tan trong nước thường có giá trị thế điện cực chuẩn
A. lớn hơn –0,413 V.
B. nhỏ hơn —0,413 V.
C. lớn hơn –0,826 V.
D. nhỏ hơn –0,826 V.
Magnesium tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (dù chậm) tạo ra hydroxide và khí hydrogen. Tính chất này phù hợp với dữ kiện là cặp oxi hoá – khử Mg2+/Mg có giá trị thế điện cực chuẩn
A. lớn hơn –0,413 V.
B. nhỏ hơn –0,413 V.
C. lớn hơn 0 V.
D. nhỏ hơn 0 V.
Ở điều kiện chuẩn, những kim loại tan trong hydrochloric acid hoặc sulfuric acid loãng thường có thế điện cực chuẩn
A. lớn hơn 0 V.
B. nhỏ hơn 0 V.
C. lớn hơn –0,413 V.
D. nhỏ hơn –0,413 V.
Ở điều kiện chuẩn, khi nhúng đinh sắt vào dung dịch copper(II) sulfate thì xảy ra phản ứng sau:
Phát biểu nào dưới đây về phản ứng trên là không đúng?
A. Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
B. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe2+.
C.
D. Màu của dung dịch trước và sau phản ứng là khác nhau.
Ở điều kiện chuẩn có các phản ứng xảy ra theo phương trình hoá học sau:
\({\rm{Fe}}(s) + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}(aq) \to {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}(aq) + {\rm{Cu}}(s)\)
\({\rm{Cu}}(s) + {\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}(aq) \to 2{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}(aq) + {\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}(aq)\)
Các phản ứng trên diễn ra là do
A.
B.
C.
D.
Bạc và vàng thường được dùng để chế tạo thành đồ trang sức chủ yếu là do chúng
A. là các kim loại quý và hiếm.
B. có ánh kim, có tính dẻo và hầu như không bị oxi hoá bởi các chất trong môi trường.
C. dễ dát mỏng, kéo sợi, gia công và chế tác thành đồ trang sức với nhiều hình dạng theo mong muốn.
D. là kim loại có ánh kim, có tính dẻo và nhẹ do có khối lượng riêng thấp.
Quặng có chứa khoáng vật sphalerite là nguyên liệu để sản xuất
A. đồng.
B. kẽm.
C. sắt
D. nhôm.
. Các khoáng vật tạo bởi hợp chất của vàng rất hiếm trong tự nhiên. Đó là do
A. vàng là nguyên tố hiếm.
B. vàng có độ hoạt động hoá học yếu và giá trị thế điện cực dương.
C. vàng dễ bị oxi hoá bởi các chất trong môi trường.
D. vàng có độ hoạt động hoá học mạnh và giá trị thế điện cực dương.
Phản ứng giữa ZnO và C để tách kim loại
A. là phản ứng toả nhiệt.
B. là phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
C. là phản ứng dựa vào phương pháp thuỷ luyện.
D. có sự tạo thành kẽm ở thể hơi.
So với nhiệt độ cần nung chảy phế liệu thép thì nhiệt độ cần nung chảy phế liệu nhôm
A. cao hơn.
B. thấp hơn.
C. xấp xỉ bằng.
D. cao hơn nhiều.
Trong quá trình tái chế kim loại, ở công đoạn phân loại phế liệu, có thể dùng nam châm lớn để tách riêng phế liệu
A. nhôm.
B. thép.
C. đồng.
D. kẽm.
Xỉ xuất hiện trong quá trình tách kim loại, luyện kim và tinh luyện để tái chế kim loại. Xỉ là hỗn hợp nhiều chất, hỗn hợp này thường
A. có khối lượng riêng nhỏ hơn so với khối lượng riêng của kim loại cần tách hoặc cần tái chế.
B. dễ chảy lỏng.
C. dễ bay hơi.
D. có nhiều độc tính nên cần phải được chôn lấp sau khi được tháo ra khỏi lò.
Hợp kim là
A. vật liệu kim loại thu được sau khi làm nóng chảy hỗn hợp gồm kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
B. vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
C. là hỗn hợp kim loại nóng chảy, để nguội.
D. là hỗn hợp kim loại và phi kim nóng chảy, để nguội.
Kim loại cơ bản trong dural và thép 304 lần lượt là
A. nhôm và magnesium.
B. nhôm và sắt.
C. magnesium và sắt.
D. kẽm và sắt.
Thành phần quan trọng của inox là
A. sắt, chromium, carbon.
B. nhôm, magnesium.
C. đồng, kẽm.
D. sát, magnesium, carbon.
Sự ăn mòn kim loại
A. là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do các chất điện li trong môi trường.
B. chính là sự ăn mòn điện hoá.
C. diễn ra trong dung dịch chất điện li.
D. là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hoá.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về chống ăn mòn kim loại?
A. Phủ lên bề mặt của kim loại một lớp sơn, dầu, mỡ, chất dẻo hoặc tráng, mạ bằng một kim loại khác là những các cách chống ăn mòn kim loại theo phương pháp phủ bề mặt.
B. Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn là cách chống ăn mòn kim loại theo phương pháp điện hoá.
C. Quấn một dây kẽm quanh đinh sắt là cách để chống ăn mòn kẽm trong môi trường có chất điện li.
D. Đồ trang sức bằng bạc có thể bị chuyển sang màu đen do có phản ứng giữa bạc với O2 và H2S trong không khí để tạo thành Ag2S và hơi nước. Đây là sự ăn mòn hoá học đối với đồ trang sức bằng bạc.