25 câu hỏi
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, chính quyền địa phương nào thuộc chính quyền địa phương ở đô thị?
Chính quyền địa phương ở huyện
Chính quyền địa phương ở xã
Chính quyền địa phương ở tỉnh
Chính quyền địa phương ở thị trấn
Xã không thuộc miền núi, vùng cao, hải đảo có trên 500 nghìn dân trở xuống thì được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu HĐND xã?
20 đại biểu
25 đại biểu
30 đại biểu
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, chính quyền địa phương ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
06
07
08
09
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Thị xã có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND?
30
35
40
45
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Thị xã có trên tám mươi nghìn dân thì thêm bao nhiêu dân cư được bầu thêm 1 đại biểu?
7000 dân
8000 dân
9000 dân
15000 dân
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, thị xã có dưới 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu HĐND?
30
35
40
45
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có từ bao nhiêu dân cư được bầu 30 đại biểu HĐND?
Từ 70.000 dân trở xuống
Từ 80.000 dân trở xuống
Từ 100.000 dân trở xuống
Từ 150.000 dân trở xuống
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có dưới 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu HĐND?
30
35
40
45
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do cơ quan nào quyết định?
Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Nội vụ
Ủy ban thường vụ Quốc Hội
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do cơ quan nào đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định?
Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Nội vụ
Ủy ban thường vụ Quốc Hội
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Thường trực Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Hội đồng nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thành lập các ban nào?
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – xã hội, Ban Tôn giáo
Ban Pháp chế, Ban Văn hóa – xã hội, Ban Tôn giáo
Ban pháp chế, Ban Kinh tế – đô thị
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – xã hội
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân thị xã do cơ quan nào quyết định?
Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương
Hội đồng nhân dân thị xã
Thường trực Hội đồng nhân dân thị xã
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương loại I có không quá bao nhiêu Phó Chủ tịch?
02
03
04
05
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương loại II, loại III có không quá bao nhiêu Phó Chủ tịch?
02
03
04
05
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương?
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng đô thị; quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn
Quản lý quỹ đất đô thị; việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị; quản lý nhà đô thị; quản lý việc kinh doanh nhà ở; sử dụng quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để phát triển nhà ở tại đô thị; chỉ đạo kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở tại đô thị
Chỉ đạo sắp xếp mạng lưới thương mại, dịch vụ, du lịch đô thị; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư và tổ chức đời sống dân cư đô thị
Quyết định kế hoạch xây dựng công trình hạ tầng đô thị, quy hoạch phát triển đô thị theo quy định của pháp luật
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, chính quyền địa phương ở phường có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
04
05
06
07
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Phường có từ mười nghìn dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND?
18
19
21
30
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Phường có trên mười nghìn dân thì thêm bao nhiêu dân được bầu thêm 01 đại biểu HĐND?
1000 dân
2000 dân
3000 dân
5000 dân
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, số lượng đại biểu tối đa mà HĐND phường có thể bầu được là?
30
35
40
45
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, HĐND phường thành lập các ban nào?
Ban pháp chế, Ban kinh tế – xã hội
Ban pháp chế, Ban kinh tế – ngân sách
Ban pháp chế, Ban văn hóa – xã hội
Ban pháp chế, Ban văn hóa – tôn giáo
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, HĐND phường có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
06
07
08
09
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây không phải là của Hội đồng nhân dân phường?
Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội hằng năm của phường trước khi trình Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách phường; điều chỉnh dự toán ngân sách phường trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách phường. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án trên địa bàn phường theo quy định của pháp luật
Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân phường và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân phường xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu
Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân phường loại II có không quá mấy phó chủ tịch?
01
02
03
04
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, nhiệm vụ quản lý dân cư trên địa bàn phường theo quy định của pháp luật là nhiệm vụ, quyền hạn của ai?
HĐND phường
Thường trực HĐND phường
Ủy ban nhân dân phường
Chủ tịch UBND phường
