25 câu hỏi
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tỉnh không phải miền núi, vùng cao thì có bao nhiêu dân trở xuống thì được bầu 50 đại biểu HĐND tỉnh?
700.000 dân
800.000 dân
900.000 dân
1.000.000 dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tỉnh không phải miền núi, vùng cao có trên một triệu dân thì cứ thêm bao nhiêu dân là được bầu thêm 1 Đại biểu HĐND tỉnh?
50.000 dân
55.000 dân
60.000 dân
70.000 dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tỉnh không phải miền núi, vùng cao thì được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu HĐND tỉnh?
45
50
75
85
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì có bao nhiêu Phó Chủ tịch HĐND tỉnh?
01
02
03
04
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì có bao nhiêu Phó Chủ tịch HĐND tỉnh?
01
02
03
04
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, HĐND tỉnh thành lập các ban nào?
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – ngân sách, Ban Văn hóa – xã hội
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – đô thị, Ban Văn hóa – xã hội
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – đô thị, Ban Văn hóa – tôn giáo
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – ngân sách, Ban Văn hóa – tôn giáo
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh do cơ quan nào quyết định?
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Hội đồng nhân dân tỉnh
Thường trực HĐND tỉnh
Chính phủ
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban có mấy Phó Trưởng ban?
0
01
02
03
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban có mấy Phó Trưởng ban?
0
01
02
03
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do ai quyết định?
Bộ Nội vụ
Quốc hội
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Thường trực HĐND tỉnh
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, vấn đề nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND tỉnh?
Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn tỉnh
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở tỉnh
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, vấn đề nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND tỉnh?
Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao; quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của Chính phủ
Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo quy định của pháp luật
Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, vấn đề nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND tỉnh?
Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội dài hạn, trung hạn và hằng năm của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền
Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư, chương trình dự án của tỉnh theo quy định của pháp luật
Quyết định các nội dung liên quan đến phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp của Nhân dân; quyết định việc vay các nguồn vốn trong nước thông qua phát hành trái phiếu địa phương, trái phiếu đô thị, trái phiếu công trình và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật
Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
Các cơ quan chuyên môn và toàn bộ cán bộ, công chức của UBND tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các Ủy viên
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, UBND tỉnh loại I có tối đa bao nhiêu Phó Chủ tịch UBND?
04
05
06
07
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, UBND tỉnh loại II, loại III có tối đa bao nhiêu Phó Chủ tịch UBND?
03
04
05
06
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, UBND tỉnh có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
07
08
09
10
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, vấn đề nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh?
Tổ chức thực hiện ngân sách tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi; thực hiện các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ
Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh và công tác quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Chủ tịch UBND tỉnh có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
08
09
10
11
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, chính quyền địa phương cấp huyện có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
05
06
07
08
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ 40.000 dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND cấp huyện?
30
35
40
45
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có trên 40.000 dân thì thêm bao nhiêu dân được bầu 1 đại biểu HĐND cấp huyện?
4.000 dân
5.000 dân
6.000 dân
7.000 dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, huyện KHÔNG PHẢI miền núi, vùng cao, hải đảo thì được bầu 30 đại biểu khi có bao nhiêu dân cư?
70.000 dân trở xuống
80.000 dân trở xuống
90.000 dân trở xuống
100.000 dân trở xuống
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, huyện KHÔNG PHẢI miền núi, vùng cao, hải đảo thì thêm bao nhiêu dân thì được bầu thêm 1 đại biểu HĐND cấp huyện?
7.000 dân
13.000 dân
10.000 dân
15.000 dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, đối với HĐND cấp huyện thì được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu?
30
35
40
45
