25 câu hỏi
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại nào?
Loại I
Loại II
Loại III
Loại đặc biệt
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, cơ quan nào quy định cụ thể tiêu chuẩn của từng tiêu chí, thẩm quyền, thủ tục phân loại đơn vị hành chính?
Bộ Nội vụ
Ủy ban thường vụ quốc hội
Chính phủ
Quốc hội
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Chính quyền địa phương được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải phù hợp với đặc điểm?
Nông thôn, đô thị
Hải đảo
Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Chính quyền địa phương đô thị gồm?
Chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc Trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường, thị trấn.
Chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường, thị trấn.
Chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường, thị trấn.
Chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường, xã, thị trấn.
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương gồm có mấy nguyên tắc?
03
04
05
06
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Hội đồng nhân dân làm việc theo nguyên tắc nào?
Hiện đại, minh bạch
Chịu sự giám sát của nhân dân
Chế độ hội nghị và quyết định theo đa số
Chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân hoạt động theo nguyên tắc nào?
Hiện đại, minh bạch
Chịu sự giám sát của nhân dân
Chế độ hội nghị và quyết định theo đa số
Chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước ai?
Nhân dân địa phương
Hội đồng nhân dân cùng cấp
Cơ quan hành chính nhà nước cấp trên
Tất cả đều đúng
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, số lượng cụ thể của các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do ai quy định?
Hội đồng nhân dân
Thường trực Hội đồng nhân dân
Chính phủ
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của cơ quan nào?
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Bộ Nội vụ
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Sở Tài chính chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của cơ quan nào?
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Bộ Tài Chính
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Sở giáo dục và đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của cơ quan nào?
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Bộ giáo dục và đào tạo
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Sở giáo dục và đào tạo chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan nào?
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Bộ giáo dục và đào tạo
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan nào?
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Bộ Nội vụ
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, nhiệm kỳ mỗi khóa của Hội đồng nhân dân là
03 năm
04 năm
05 năm
06 năm
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Chậm nhất bao nhiêu ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
30 ngày
45 ngày
60 ngày
90 ngày
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do cơ quan nào quyết định?
Quốc Hội
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Chủ tịch Quốc hội
Ủy ban pháp luật Quốc hội
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do cơ quan nào đề nghị?
Quốc Hội
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Chủ tịch Quốc hội
Ủy ban pháp luật Quốc hội
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương được thực hiện trên cơ sở mấy nguyên tắc?
04
05
06
07
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện chế độ ……… của địa phương cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội cùng cấp. Hãy điền vào từ còn thiếu?
Báo cáo thông tin
Cung cấp thông tin
Thông báo tình hình
Dân chủ cơ sở
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, chính quyền địa phương tỉnh là cấp chính quyền địa phương gồm có:
Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt nam
Ủy ban nhân dân và Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt nam
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, chính quyền địa phương tỉnh có mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
04
05
06
07
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tỉnh miền núi, vùng cao có từ năm trăm nghìn dân trở xuống thì được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND tỉnh?
45
50
75
80
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tỉnh miền núi, vùng cao có trên năm trăm nghìn dân thì cứ thêm bao nhiêu dân là được bầu thêm 1 Đại biểu HĐND tỉnh?
45.000 dân
50.000 dân
55.000 dân
60.000 dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tỉnh miền núi, vùng cao thì được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu HĐND tỉnh
45
50
75
85
