25 câu hỏi
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do cơ quan nào quyết định?
HĐND cấp tỉnh
Thường trực HĐND cấp tỉnh
Quốc hội
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên tối đa có thể bầu được bao nhiêu đại biểu?
30
35
40
45
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là?
Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách
Có thể là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Tất cả đều sai
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là?
Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách
Có thể là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Tất cả đều sai
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện là?
Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách
Có thể là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Tất cả đều sai
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện là?
Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách
Có thể là đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách
Tất cả đều sai
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Hội đồng nhân dân huyện thành lập các ban nào?
Ban Pháp chế, Ban Văn hóa – xã hội
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – ngân sách, Ban Văn hóa – xã hội
Ban Kinh tế – ngân sách, Ban Văn hóa – xã hội
Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – xã hội
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, cơ quan nào quy định tiêu chuẩn thành lập Ban Dân tộc đối với HĐND huyện?
Chính phủ
Sở Nội vụ
HĐND cấp tỉnh
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, số lượng ủy viên của các Ban của HĐND huyện do cơ quan nào quyết định
HĐND huyện
HĐND tỉnh
Thường trực HĐND huyện
Thường trực HĐND tỉnh
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do cơ quan nào quyết định?
HĐND huyện
HĐND tỉnh
Thường trực HĐND huyện
Thường trực HĐND tỉnh
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường HĐND huyện có bao nhiêu nhiệm vụ và quyền hạn?
03
04
05
06
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền HĐND huyện có bao nhiêu nhiệm vụ và quyền hạn?
06
07
08
09
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân huyện gồm?
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
Chủ tịch UBND huyện và người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
Chủ tịch UBND huyện, Phó chủ tịch UBND huyện và các Ủy viên
Chủ tịch UBND huyện và Phó chủ tịch UBND huyện
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Ủy ban nhân dân huyện gồm mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
06
07
08
09
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện gồm mấy nhiệm vụ và quyền hạn?
07
08
09
10
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND huyện?
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để đề nghị Hội đồng nhân dân huyện bãi bỏ;
Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;
Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, chính quyền địa phương ở xã gồm mấy nhiệm vụ và quyền hạn
03
04
05
06
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND xã?
10
15
17
19
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có bao nhiêu dân thì được bầu 19 đại biểu HĐND xã?
Trên 2000 dân
Dưới 3000 dân
Trên 2000 dân đến dưới 3000 dân
Trên 3000 dân đến dưới 4000 dân
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ 3000 dân đến 4000 dân được bầu bao nhiêu đại biểu HĐND xã?
21
15
17
19
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên 4000 dân thì thêm bao nhiêu dân được bầu thêm 01 đại biểu HĐND xã?
300 dân
500 dân
700 dân
1000 dân
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên 4000 dân thì được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu HĐND xã?
19
21
30
35
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh?
Thủ tướng
Bộ Nội vụ
Ủy ban thường vụ Quốc Hội
Hội đồng nhân dân tỉnh
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
Hội đồng nhân dân tỉnh
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2019, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân?
Chủ tịch HĐND tỉnh
Thường trực HĐND tỉnh
HĐND tỉnh
Ủy ban thường vụ Quốc hội
