26 câu hỏi
Nếu tính chỉ số không gian về số lượng hàng hóa tiêu thụ trên 2 thị trường A và B, quyền số có thể là:
Giá cả từng mặt hàng ở thị trường A hoặc B.
Giá cả bình quân của từng mặt hàng chung cho hai thị trườg
Giá bình quân cho từng thị truờg
b và c đều đúng
Công thức bình quân cộng dùng tính trong trường hợp:
Các lượng biến có quan hệ tổng
Từ dãy số phân phối
Từ các số bình quân tổ
A, b, c đều đúng
Sau khi phân tổ thống kê
Các đơn vị cá biệt có đặc điểm giống nhau theo công thức phân tổ được đưa vào 1 tổ
Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau
Giữa các tổ có tính chất khác nhau
Tất cả đều đúng
Thời gian lao động hao phí để sản xuất 1 sản phẩm C của ba phân xưởg lần lượt là 6h, 6h30’, 6h 10’. Để tính thời gian lao động hao phí trung bình sản xuất sản phẩm C bằg công thức số bình quân đơn giản phải có điều kiện là:
Tổng số thời gian lao động hao phí của 3 phân xưởng bằng nhau
Khối lượng sản xuất của sản phẩm C của 3 phân xưởng bằng nhau
Số công nhân sản xuất của 3 phân xưởng bằng nhau
3 câu trên đều sai
Có số liệu của xí nghiệp A bao gồm hai phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm trong 6 thág đầu năm 2005 như sau:

Như vậy giá thành bình quân trong 6 tháng đầu năm 2002 của PX 1 là: (đ/sp)
41 110,67
41 000,25
41 076,92X
a,b,c sai
Với tài liệu câu 5. Giá thành bình quân chung của XN A trong 6 tháng đầu năm là: (đ/sp)
39 688,28
39 930,85
39 820,07
3 câu đều sai
Trong kì nghiên cứu, tại công ty A, so với kì gốc chi phí sản xuất tăng 22%, số công nhân tăng 10%,năng suất lao động tăng 25%, vậy giá thành sản phẩm giảm (%)
11,90
11,27
12,65
13,71
Có tài liệu về tình hình tiêu thụ tại 2 chợ trong tháng 3/2002 như sau:
Chỉ số chug về giá cả chợ B so với chợ A là (%)
126,95
132,64
140,25
150,25
Có số liệu về năng suất lao động của một đội bốc xếp như sau:
Số trung vị về năg suất lao động là (tấn/ ng)
710
659
695
670
Từ tài liệu câu 9, phương sai về năng suất lao động :
Xtb=698.397
7800,26
7570,32
7234,25
7932,15
Tại quốc gia A, so với năm 2001, GDP năm 2002 của các ngành khai thác tăng 4%, các ngành chế biến tăng 3%, dịch vụ tăng 10%. Biết rằng GDP 2001, GDP các ngành khai thác chiếm tỷ trọng 30% , chế biến chiếm 60%, dịch vụ chiếm 10%. Như vậy GDP quốc gia A năm 2002 so với 2001 bằng (%)
107
104
106
105
Kết quả câu 11 là loại số:
Số tương đối
Số tuyệt đối
chỉ số
a,c đúng
Tại cảng X có 2 đội bốc xếp. Trong tháng 3/2002, sản lượng bốc xếp đội 1 là 800000 tấn, đội 2 là 1800.000 tấn. Số công nhân đội 1 tháng 4/2002 là 60 người, tăng 20% so với tháng 3. Số công nhân đội 2 tháng 4/2002 là 140 người, tăng 40% so với tháng 3. Năng suất lao dộng bốc xếp bình quân của cảng X tháng 4 so với tháng 3 tăng 20%. Như vậy do biến động của bản thân năg suất lao động làm cho năg suất lao động bình quân tăng : ( tấn/người)

9500
3400
9700
9600
Với tài liệu câu 13, do biến động của năng suất lao động bình quân làm cho sản lượng bốc xếp của cảng X tăng:(tấn)
752 314
702 345
693 334
650 424
Với tài liệu câu 13, do biến động của tổng nhân công bốc xếp làm cho sản lượng bốc xếp của cảng X tăng (%)
40,25
35,33
33,33
44,44
Trong một xí nghiệp dệt lưới có 1000 công nhân, người ta chọn 100 công nhân theo phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần hoàn lại. Kết quả điều tra năg suất lao động trên tổng thể mẫu như sau:
Với độ tin cậy 95% năg suất lao động bình quân của 1000 công nhân nằm trong khoảng:(m)
Xtb=49.5
Độ lệch chuẩn=9.783
47,59 – 51,41
46,74 – 50,42
47,94 – 51,32
49,5 – 51,36
Có tài liệu về doanh số của một cửa hàng qua các năm như sau:
Dự đoán doanh số năm 2003 và 2005 theo phương pháp ngọai suy hàm xu thế là (trđ)
Y=360,67+48.857 t
799,25 và 856,45
755,58 và 823,44
722,15 và 812,24
702,68 và 800,40
Năm 2000 huyện đạt số lượng lúa 450.000 tấn. Theo kế hoạch năm 2005 huyện này phấn đấu đạt sản lượng cao hơn so với năm 2000 là 15%. Năm 2002 huyện Y đạt sản lượng lúa 497. 000 tấn. Để năm 2005 huyện Y đạt vượt kế hoạch sản lượng lúa 2% thì trong những năm còn lại của kế hoạch, tốc độ phát triển trung bình năm phải là(%) (lấy 2 số thập phân)
102,03
103,24
100,69
101,36
Năm 2002 công ty chăn nuôi A đặt kế hoạch hạ chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng của gia súc 1,5% so với 2001. Thực tế năm 2002 công ty hoàn thành vượt kế hoạch chỉ tiêu 0,6%. Như vậy so với 2001 chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng gia súc của công ty năm 2002 bằng: (%)
99,09
97,91
100,91
97,90
Công ty xuất nhập khẩu B mua cà phê hạt vào tháng 5, lúc đó giá đã tăng so với tháng 4 là 1,2%. Nhưng do công ty mua khối lượng lớn nên được giảm giá 0,5%. Như vậy giá mua thực của công ty tháng 5 so với tháng 4 bằng (%):
100,70
101,71
99,29
100,69
Nghiên cứu tình hình sử dụng thời gian tự nghiên cứu ngoài giờ lên lớp của sinh viên trường A. Lấy một mẫu ngẫu nhiên 400 sinh viên (có hoàn lại) để phỏng vấn và thu được kết quả như sau:
Với dãy số phân phối trên hãy cho biết :
Xtb=2.36
Mo=2.28
Độ lệch chuẩn :0.684
phân phối đối xứng
phân phối lệch trái
phân phối lệch phải
không khẳg định đuợc
Với tài liệu câu 21, SV có số giờ tự nghiên cứu trog ngày trug bình với độ tin cậy 95% nằm trong khoảng: z=1.96
2,29 – 2,43
2,39 – 2,52
2,19 – 2,32
2,49 – 2,62
Với tài liệu câu 21, sinh viên có số giờ tự nghiên cứu trong ngày của sinh viên duới 2h là lười. Với độ tin cậy 95%. Tỷ lệ sinh viên lười của trường nằm trong khoảng (%)
Z=1.96
P=0.2725
23,16 – 29,25
22,89 – 31,61
24,12 – 26,18
22,05 – 34,15
Sản lượng điện tiêu thụ tại thành phố X có biến động thời vụ. Từ tài liệu thu thập hàng tháng trong thời kì 1998 – 2002, tính được các chỉ số thời vụ như sau(%):
Như vậy chỉ số thời vụ của tháng 6 bằng (%)
(1105+x)/12=100
95
94
97
96
Phân xưởng mộc có X có 2 tổ công nhân, mỗi tổ có 10 người làm việc độc lập. Tổ 1 đóng ghế, tổ 2 đóng bàn. Mức năg suất của công nhân trong tháng như sau:
Tổ 1 (Số ghế/CN): 10, 13, 15, 12, 13, 14, 17, 16, 11, 10
Xtb=13.1
Độ lệch chuẩn =2.3
Tổ 2(số bàn/CN) : 5, 7, 4, 5, 8, 6, 7, 5, 4, 6
Xtb=5.7
Độ lệch chuẩn=1.269
Dùng độ lệch chuẩn để so sánh độ biến thiên về NSLĐ giữa 2 tổ ta có kết luận như sau:
∂1>∂2
∂1<∂2
∂2
∂1=∂2
Không xác định ( dùng hệ số biến thiên mới đúng
Người ta chọn ngẫu nhiên từ một dây chuyền đóng gói tự động ra 50SP.Trọng lượng được ghi nhận như sau:
Giả sử trọng lượng của sản phẩm có phân phối chuẩn, với độ tin cậy 95%, trọng lượng trung bình sản phẩm nằm trong khoảng (gram) (lấy 2 số thập phân)
Z=1.96
X=706.2
Độ lệch chuẩn =9.82
752.25-821.16
703.48-708.92
637.25-711.49
717.52-744.48
